Chương III. §6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Chia sẻ bởi Lưu Thế Truyền | Ngày 22/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Thế nào là tia phân giác của một góc?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tia phân giác của một góc là Tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh hai góc bằng nhau
TRẢ LỜI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Hãy vẽ tia phân giác Oz của góc xOy bằng thước hai lề?
Câu 2:
TRẢ LỜI
O
x
y
z
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Nhìn vào hình vẽ hãy xác định đường nào là tia phân giác của góc BAC?
Câu 3: AM là tia phân giác của góc BAC.
TRẢ LỜI
Tuần:30 - Tiết 55:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
Thứ 3 ngày 08 tháng 04 năm 2008
Hình học lớp 7
Hãy tìm một địa điểm để xây dựng một đài quan sát sao cho khoảng cách từ đó đến hai con đường và đến bờ sông bằng nhau.
1) Đường phân giác của tam giác:
Tiết 55:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC.
AM là tia phân giác của góc BAC.
Mỗi tam giác có ba đường phân giác.
a)Khái niệm:
Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M, khi đó đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC
1) Đường phân giác của tam giác:
Tiết 55:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC.
Bài toán: Cho ΔABC cân tại A, Gọi AM là đường phân giác của ΔABC xuất phát từ đỉnh A. Chứng minh AM là trung tuyến của tam giác.
Chứng minh:
Ta có: AB = AC (vì Δ ABC cân tại A)
Suy ra ΔABM = ΔACM (c-g-c)
Cạnh AM chung
Vậy BM = CM
Hay AM là đường trung tuyến của ΔABC
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Xét ΔABM và ΔACM
a)Khái niệm:
b) Tính chất:
1) Đường phân giác của tam giác:
Tiết 55:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC.
b)Tính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
Mỗi tam giác có ba đường phân giác.
a)Khái niệm:
Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M, khi đó đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC
1) Đường phân giác của tam giác:
Tiết 55:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
Hãy gấp hình xác định ba đường phân giác của một tam giác bằng giấy?
2) Tính chất ba đường phân giác của tam giác:
Ba nếp gấp có cùng đi qua một điểm hay không?
Ba nếp gấp cùng đi qua một điểm.
1) Đường phân giác của tam giác:
Tiết 55:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
a)Bài toán: Cho ΔABC gọi I là giao điểm của hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của ΔABC. Chừng minh IA là tia phân giác của góc A. và I cách đều ba cạnh của ΔABC
2) Tính chất ba đường phân giác của tam giác:
Dựa vào bài toán và hình vẽ hãy viết giả thuyết và kết luận của bài toán?
ΔABC
Hai đường phân giác BE, CF cắt nhau tại I
AI là tia phân giác của góc A
IH = IK = IL
KL
GT
IH BC, IK AC, IL AB
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
1) Đường phân giác của tam giác:
Tiết 55:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
2) Tính chất ba đường phân giác của tam giác:
ΔABC
Hai dường phân giác BE, CF cắt nhau tại I
AI là tia phân giác của góc A
IH = IK = IL
KL
GT
IH BC, IK AC, IL AB
Chứng minh:
ΔABC
Hai dường phân giác BE, CF cắt nhau tại I
KL
GT
IH BC, IK AC, IL AB
Chứng minh:
Ta có IL = IH (vì I nằm trên phân giác của góc B) (1)
IK= IH (vì I nằm trên phân giác của góc C) (2)
Từ (1) và (2) suy ra IK = IL (I cách đều AB và AC)
Do đó I nằm trên tia phân giác của góc A.
Hay AI là đường phân giác của góc A.
Từ (1) và (2) suy ra IL = IH = IK (I cách đều AB, AC và BC)
a)Bài toán:
1) Đường phân giác của tam giác:
Tiết 55:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
b) Định lý: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
2) Tính chất ba đường phân giác của tam giác:
a)Bài toán:
TRÒ CHƠI TRÚC XANH
1
2
3
4
Thể lệ:: mỗi tổ sẽ chọn một câu hỏi và trả lời trong một thời gian nhất định theo yêu cầu của bài, tổ nào trả lời đúng sẽ được 10 điểm, trả lời sai tổ khác được quyền bổ sung.
Sau khi trả lời xong các tổ được quyền trả lời nhanh câu hỏi cuối cùng. Trả lời đúng sẽ được 50 điểm.
Sau hai vòng tổ nào cao điểm nhất sẽ được thắng cuộc.
TRÒ CHƠI TRÚC XANH
Hãy tìm một địa điểm để xây dựng một đài quan sát sao cho khoảng cách từ đó đến hai con đường và đến bờ sông bằng nhau.
Địa điểm để xây dựng đài quan sát là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác.
Học thuộc tính chất, định lý trong bài.
Làm các bài tập 36, 38 39, 40, 42 trang 72, 73. chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Cần tập vẽ hình về giao điểm các đường phân giác trong tam giác.
D�ng r?i, ch�c m?ng b?n!
10 d
D�ng r?i, ch�c m?ng b?n!
10 d
D�ng r?i, ch�c m?ng b?n!
10 d
Sai r?i, suy nghi l?i b?n oi!
Sai r?i, suy nghi l?i b?n oi!
Sai r?i, suy nghi l?i b?n oi!
Câu 01: Chọn câu trả lời đúng nhất.
5
4
3
2
1
0
7
8
9
6
10
11
12
13
14
15
Trọng tâm của tam giác đều còn gọi là
a) Giao di?m c?a ba du?ng trung tuy?n.
b) Giao di?m c?a ba du?ng ph�n gi�c.
c) Cả a) b) đều đúng
d) Cả a) b) đều sai
Ta có:
Câu 02: Chọn câu trả lời đúng
Cho hình vẽ hãy tính số đo của góc KOL?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
A) Góc KOL = 1240
B) Góc KOL = 1210
C) Góc KOL = 1180
D) Góc KOL = 590
Câu 03:: Nêu cách vẽ điểm K ở trong Δ MNP mà khoảng cách từ K đến ba cạnh của tam giác đó bằng nhau.
A) Vẽ giao điểm của hai đường trung tuyến của tam giác.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
B) Vẽ giao điểm của hai đường phân giác của tam giác
C) Cả a) b) đều đúng.
D) Cả a) b) đều sai
Câu 04: Nhắc lại tính chất của ba đường phân giác trong tam giác?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Định lý: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Tính chất ba đường phân giác của tam giác:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Thế Truyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)