Chương III. §6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phượng | Ngày 01/05/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Nguyen Thi Phuong - Van Con
trang bìa
trang bìa:
bài cũ
Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình

Trong một buổi lao động, lớp 8A gồm 40 học sinh chia thành hai tốp: tốp thứ nhất trồng cây và tốp thứ hai làm vệ sinh. Tốp trồng cây đông hơn tốp làm vệ sinh là 8 người. Hỏi tốp trồng cây có bao nhiêu học sinh?

Tiết 52: LUYỆN TẬP VỀ GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Chữa bài tập 1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bài 51/SBT) Trong một buổi lao động, lớp 8A gồm 40 học sinh chia thành hai tốp: tốp thứ nhất trồng cây và tốp thứ hai làm vệ sinh. Tốp trồng cây đông hơn tốp làm vệ sinh là 8 người. Hỏi tốp trồng cây có bao nhiêu học sinh? 2. Giải phương trình sau: 2x + 2(x+15) = 170 Lý thuyết: Kiến thức cần nhớ
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trình Bước 2: Giải phương trình Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của pt, nghiệm nào tm đk của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
  • Chọn ẩn số và đặt điều kiện
  • thích hợp cho ẩn số

  • Biểu diễn các đại lượng chưa biết
  • theo ẩn và các đại lượng đã biết

  • Lập phương trình biểu thị mối
  • quan hệ giữa các đại lượng

    - Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bài 51/SBT Gọi số học sinh của tốp trồng cây là x Số học sinh của tốp làm vệ sinh là x-8 Vì tổng số học sinh lớp 8A là 40 nên ta có phương trình: x + x - 8 = 40 Giải phương trình: x + x - 8 = 40 <=> 2x = 40+8 <=> 2x = 48 <=> x = 24 x=24 thoả mãn đk của ẩn. Vậy số học sinh tốp trồng cây là 24 (học sinh) Luyện tập
    Các dạng bài: Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình
    II. Luyện tập Một số dạng bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình: - Dạng 1: Toán tìm số - Dạng 2: Toán chuyển động - Dạng 3: Toán công việc - Dạng 4: Toán dân số X Dạng 2: Toán chuyển động Xe máy Ô tô V (km/h) t (h) S (km) 2 2 x x + 15 2x 2(x + 15) Bài toán chuyển động: Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình
    Lời giải Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h, x>0) => Vận tốc của ô tô là x+15 (km/h) Quãng đường xe máy đi được trong 2giờ là 2x (km) Quãng đường ô tô đi được trong 2giờ là 2(x+15) (km) Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường AB nên ta có phương trình: 2x + 2(x+15)=170 Giải pt: 2x + 2(x+15)=170 <=> 2x + 2x +30 = 170 <=> 4x = 170 - 30 <=> x = 140 : 4 = 35 (tmđk) Vậy vận tốc của xe máy là 35km/h vận tốc của ô tô là 35+15=50km/h Bài 5/PHT: Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình
    Bài 5: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 8h sáng, dự kiến đến Hải Phòng vào lúc 10h30p. Nhưng mỗi giờ ô tô đã đi chậm hơn so với dự kiến là 10km nên mãi đến 11h20p xe mới tới Hải Phòng. Tính vận tốc dự kiến đi của ô tô. Dự kiến Thực tế V (km/h) t (h) S (km) 2,5 Latex(10/3) x x-10 2,5x Latex((10(x-10))/3) => pt: 2,5x = Latex((10(x-10))/3) Hướng dẫn về nhà
    Chú ý: Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình
    Bài tập: Hãy tìm điều kiện cho x trong các trường hợp sau: 1. x là số người thì đk của x là ....................... 2. x là số tự nhiên có hai chữ số thì đk của x là ........................ 3. x là mẫu số của một phân số thì đk của x là ...................... 4. x là số tuổi thì đk của x là ........................ 5. x là vận tốc (hoặc quãng đường, thời gian) thì đk của x là ............. 6. Mối quan hệ giữa quãng đường với vận tốc và thời gian là .............. Lưu ý: Về nhà: Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình
    HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Luyện tập thêm các bài tập dạng toán tìm số, toán chuyển động trong SGK trang 31, 32 - Làm các bài tập còn lại trong phiếu học tập để chuẩn bị cho tiết luyện tập thứ 2. Kết thúc: Luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình
    * Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

    Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phượng
    Dung lượng: | Lượt tài: 2
    Loại file:
    Nguồn : Chưa rõ
    (Tài liệu chưa được thẩm định)