Chương III. §4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Chia sẻ bởi Phạm Văn Việt | Ngày 22/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ TIẾT HỌC
MÔN TOÁN LỚP 7C
TRƯỜNG THCS THÁNG 10
HUYỆN KRONGPAK
GIÁO SINH : NGUYỄN NGỌC DŨNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : CÔ NGUYỄN THỊ HOÀN
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
I – MỤC TIÊU :

- HS nắm được khái niệm đường trung tuyến ( xuất phát từ
một đỉnh hoặc ứng với một cạnh ) của tam giác và nhận biết
được mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
- Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông
phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu
khái niệm trọng tâm của tam giác.
- Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác
để giải một số bài tập đơn giản.

II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

- GV : Giáo án, SGK, bảng phụ, các tam giác bằng giấy để làm phần
thực hành
Thước thẳng có chia khoảng, phấn viết bảng
- HS : SGK, thước thẳng có chia khoảng, ôn lại khái niệm trung điểm
của đoạn thẳng

02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Phát biểu định lý về bất đẳng thức tam giác?
Trong một tam giác , tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Cho tam giác ABC , ta có bất đẳng thức sau :
AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB.
2) Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây bộ nào là ba cạnh của một tam giác ? Vì sao ?
c) 1cm ; 2cm ; 3m
b) 3cm ; 5cm ; 7cm
a) 2cm ; 3cm ; 5,5cm
Vì 3 + 5 = 8 > 7 (thoả mãn bất đẳng thức tam giác)
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
Điểm G là điểm nào trong tam giác thì miếng bìa hình tam giác nằm thăng bằng trên đầu ngón tay?
G
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
1. Đường trung tuyến của tam giác:
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
M
x
x
- Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của tam giác ABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC. Đôi khi, đường thẳng AM cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác ABC.
- Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
B
A
C
M
x
x
/
/
//
//
N
P
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác:

a) Thực hành:
* Thực hành 1: Cắt một tam giác bằng giấy. Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh của nó. Kẻ đoạn thẳng nối trung điểm này với đỉnh đối diện. Bằng cách tương tự, hãy vẽ tiếp hai đường trung tuyến còn lại.
- Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
* Thực hành 2:
- Trên mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, em hãy đếm dòng, đánh dấu các đỉnh A, B, C rồi vẽ tam giác ABC như hình vẽ.
- Vẽ hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. Tia AG cắt cạnh BC tại D.
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác:

a) Thực hành:
..New Folder (2)đường dẫn.ppt
Hình 22
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác:

a) Thực hành:
?3
AD là đường trung tuyến của tam giác ABC
..New Folder (2)đường dẫn 2.ppt
Hình 22
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác:

b) Tính chất :
Cụ thể, trong tam giác ABC ( hình 23), các
đường trung tuyến AD, BE, CF cùng đi qua
điểm G (hay còn gọi là đồng quy tại điểm G)
và ta có :
Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác ABC
Hình 23
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
Câu hỏi:
Làm thế nào để xác định trọng tâm G của tam giác ABC ?
Cách 2:Vẽ một đường trung tuyến AD, xác định điểm G sao cho
AG = 2/3 AD
Cách 1: Tìm giao của hai đường trung tuyến
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
3. Luyện tập:
Bài tập 23/66 SGK:
Gọi G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. (Hình vẽ)
Trong các khẳng định sau dây, khẳng định nào đúng?
H
E
D
F
x
x
G
Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
3. Luyện tập:
Bài tập 24/66SGK:
Cho hình vẽ. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau:
M
N
P
R
G
S
a) MG = . . MR; GR = . . . MR;

GR = . . . . MG.

b) NS = . . . NG; NS = . . . GS;

NG = . . . GS.

Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
02/04/2010
Nguyễn Ngọc Dũng
BÀI HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
BÀI HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Việt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)