Chương III. §4. Phương trình tích

Chia sẻ bởi Nguyễn Thùy Dương | Ngày 30/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §4. Phương trình tích thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Đại số 8
Bài 4
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Đại số 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
b) Q(x) = (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1)
Bài làm.
a)Ta có: P(x ) = (x + 1)(x - 1) + (x + 1)(x - 2)
= (x + 1)[(x - 1) + (x - 2)]
= (x + 1)(2x - 3)
b)Ta có: Q(x ) = (x - 1)(x2 + 3x - 2) + (x - 1)(x2 + x + 1)
= (x - 1)[(x2 + 3x - 2) - (x2+ x + 1)]
= (x - 1)(x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1)
= (x - 1)(2x - 3)
Đại số 8
Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
1. Phương trình tích và cách giải
?2
Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:
bằng 0.
tích bằng 0
…………..
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì
; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất
một trong các thừa số của tích
….......
TQ: a.b = 0 <=> a = 0 hoặc b = 0 (a và b là hai số)
Đại số 8
Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
1. Phương trình tích và cách giải
TQ: a.b = 0 <=> a = 0 hoặc b = 0 (a và b là hai số)
Ví dụ 1: Giải phương trình: (3x - 2)(x + 1) = 0
Ta có: (3x - 2)(x + 1) = 0
 3x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1,5; - 1}
1, 2x - 3 = 0  2x = 3  x = 1,5
2, x + 1 = 0  x = -1
Phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào?
Ta giải phương trình tích như thế nào?
KN: Phương trình tích là PTcó dạng: A(x)B(x) = 0
Cách giải: A(x)B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Ta giải hai PT A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Đại số 8
Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Bài tập 21/17Sgk
a, (3x - 2)(4x + 5) = 0
b, (2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0

 (2,3x - 6,9) = 0 hoặc (0,1x + 2) = 0
1, 2,3x - 6,9 = 0  2,3x = 6,9  x = 3
2, 0,1x + 2 = 0  0,1x = 2  x = 20
Vậy tập nghiệm của PT là S = {3; 20}
Đại số 8
Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
1. Phương trình tích và cách giải
2. Áp dụng
Ví dụ 2. (Sgk/16)
Qua ví dụ 2 em rút ra nhận xét gì?
Nhận xét.
Bước 1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích.
Ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái ( lúc này vế phải bằng 0), rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử.
Bước 2: Giải PT tích rồi kết luận.
?3
Giải phương trình (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (1)
Đại số 8
Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
1. Phương trình tích và cách giải
2. Áp dụng
Ví dụ 2. (Sgk/16)
?3
Giải phương trình (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (1)
Giải: (1)  (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0
 (x - 1)[(x2 + 3x - 2) - (x2+ x + 1)]= 0
 (x - 1)(x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1)= 0
 (x - 1)(2x - 3)= 0
 (x - 1) = 0 hoặc (2x - 3)= 0
1, x - 1 = 0  x = 1
2, 2x - 3= 0  2x = 3  x = 1,5
Vậy tập nghiệm của PT (1) là S = {1; 1,5}
Đại số 8
Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
1. Phương trình tích và cách giải
2. Áp dụng
Ví dụ 3. (Sgk/16)
Vậy tập nghiệm của PT (2) là S = {0; -1}
(2)  x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
 x(x + 1)(x + 1) = 0
 x(x + 1)2 = 0
 x = 0 hoặc (x + 1)2 = 0
1, x = 0
2, (x + 1)2 = 0 x + 1 = 0  x = -1
Đại số 8
Trò chơi: Chạy tiếp sức
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội gồm 4 bàn được đánh số từ 1 đến 4.
Coá 4 phong bì trong đó
Đại số 8
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học kỹ bài ,nhận dạng được phương trình tích và cách giải phương trình tích.
- Làm bài tập 22SGK
- Ôn lại phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và hằng đẳng thức.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thùy Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)