Chương III. §4. Phương trình tích
Chia sẻ bởi Trần Thu Hằng |
Ngày 30/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §4. Phương trình tích thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Chúc các em học sinh có một giờ học bổ ích
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Trong một tích , nếu có một thừa số
bằng 0 thì ………………
Ngược lại , nếu tích bằng 0 thì ít nhất
một trong các thừa số của tích ………
tích đó bằng 0
bằng 0
a.b=0 a=0 hoặc b=0
(với a,b là các số )
Câu 1 : Nhớ lại một tính chất của phép nhân
các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau :
Kiểm tra bài cũ
Câu 2 .
Phân tích đa thức thành nhân tử :
P(x) = ( x2 – 1) + ( x+ 1)( x – 2 )
Giải
P(x) = ( x2 – 1) + ( x+ 1)( x – 2 )
P(x) = (x-1)(x+1) + ( x+1) (x- 2)
P(x) = (x+1) (x-1+ x-2)
P(x) = (2x - 3 ) (x+1)
- Phương trình tích có dạng : A(x). B(x) = 0
- Cách giải : A(x). B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Sau đó ta lấy tất cả các nghiệm của hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0
Các bước giải một phương trình đưa được về dạng phương trình tích
Đưa phương trình đã cho
về dạng phương trình tích.
Bước 2.
Bước 1.
Giải phương trình tích rồi kết luận.
NHẬN XÉT
TỔNG QUÁT
Giải phương trình :
(x- 1 )( x2+ 3x – 2 ) – ( x3 – 1 ) = 0
?3
Giải phương trình :
( x3 + x2 ) + ( x2 + x ) = 0
?4
Nhóm 1 + 2
Nhóm 3 + 4
Kiến thức cần nhớ
1. Nắm được dạng của phương trình tích và cách giải phương trình tích
2. Các bước cơ bản để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích
3. Khi giải phương trình, sau khi biến đổi:
- Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0 (Tiết 45)
- Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng pt tích để giải:
A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Bài tập : Giải các phương trình sau :
a) (3x - 2 ) (4x + 3 ) = 0
b) 2x2 + 5x +3 = 0
Hướng dẫn về nhà
- Biết cách đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải được phương trình tích .
- Làm các bài tập : 26,27,28 (SBT) và các ý còn lại của bài 21,22 ( SGK )
- Chuẩn bị tiết Luyện tập .
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em!
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Trong một tích , nếu có một thừa số
bằng 0 thì ………………
Ngược lại , nếu tích bằng 0 thì ít nhất
một trong các thừa số của tích ………
tích đó bằng 0
bằng 0
a.b=0 a=0 hoặc b=0
(với a,b là các số )
Câu 1 : Nhớ lại một tính chất của phép nhân
các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau :
Kiểm tra bài cũ
Câu 2 .
Phân tích đa thức thành nhân tử :
P(x) = ( x2 – 1) + ( x+ 1)( x – 2 )
Giải
P(x) = ( x2 – 1) + ( x+ 1)( x – 2 )
P(x) = (x-1)(x+1) + ( x+1) (x- 2)
P(x) = (x+1) (x-1+ x-2)
P(x) = (2x - 3 ) (x+1)
- Phương trình tích có dạng : A(x). B(x) = 0
- Cách giải : A(x). B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Sau đó ta lấy tất cả các nghiệm của hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0
Các bước giải một phương trình đưa được về dạng phương trình tích
Đưa phương trình đã cho
về dạng phương trình tích.
Bước 2.
Bước 1.
Giải phương trình tích rồi kết luận.
NHẬN XÉT
TỔNG QUÁT
Giải phương trình :
(x- 1 )( x2+ 3x – 2 ) – ( x3 – 1 ) = 0
?3
Giải phương trình :
( x3 + x2 ) + ( x2 + x ) = 0
?4
Nhóm 1 + 2
Nhóm 3 + 4
Kiến thức cần nhớ
1. Nắm được dạng của phương trình tích và cách giải phương trình tích
2. Các bước cơ bản để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích
3. Khi giải phương trình, sau khi biến đổi:
- Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0 (Tiết 45)
- Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng pt tích để giải:
A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Bài tập : Giải các phương trình sau :
a) (3x - 2 ) (4x + 3 ) = 0
b) 2x2 + 5x +3 = 0
Hướng dẫn về nhà
- Biết cách đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải được phương trình tích .
- Làm các bài tập : 26,27,28 (SBT) và các ý còn lại của bài 21,22 ( SGK )
- Chuẩn bị tiết Luyện tập .
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)