Chương III. §4. Phương trình tích
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Hoa |
Ngày 30/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §4. Phương trình tích thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ
Môn: D?i s? 8
L?p: 8A
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Khi ,ta có:
Khi ,ta có:
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
“Trong bài này chúng ta cũng chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.”
Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì...........................; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích .........................
tích bằng 0
phải bằng 0.
a.b = 0
a = 0 hoặc b = 0 (a và b là 2 số)
?2
Ví dụ 1. Giải phương trình :
(2x 3)(x + 1) = 0
Giải: Ta có
(2x 3)(x + 1) = 0
2x 3 = 0 hoặc x+1 = 0
1. 2x 3 = 0 x =1,5
2. x+1 = 0 x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 1,5; 1
1) 2x 3 = 0
2) x+1 = 0
2x 3 = 0
x+1 = 0
p d?ng: Trong cỏc phuong trỡnh sau phuong trỡnh no l phuong trỡnh tớch?
a)(3x-2)(4x+5)=0
b)(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
c)(2,3x-6,9)(0,1x+2)=0
d)(2x+7)(x-5)(5x+1)=0
e)2x3=x2+2x-1
a)(3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc
4x + 5 = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là
d)(2x+7)(x-5)(5x+1)=0
Ho?c
Ho?c
V?y t?p nghi?m c?a phuong trình l
Phương trình tích dạng:
A(x).B(x).C(x)= 0 thì làm sao?
CÁCH GIẢI
A(x).B(x).C(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0
Cũng giải tương tự
p d?ng: Trong cỏc phuong trỡnh sau phuong trỡnh no l phuong trỡnh tớch?
a)(3x-2)(4x+5)=0
b)(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
c) (2x+7)(x-5)(5x+1)=0
d) (2,3x-6,9)(0,1x+2)=0
e)2x3=x2+2x-1
Bước 1. Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích
Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử (vế phải = 0)
Bước 2. Giải phương trình tích rồi kết luận.
Nhận xét: Để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích, ta thực hiện:
?3
Giải phương trình:
?3
Giải phương trình:
(x3 + x2)+ (x2 + x) = 0
x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
(x + 1)(x2 + x) = 0
(x + 1).x(x + 1) = 0
x = 0 hoặc (x + 1)2 = 0
1) x = 0
2) (x+1)2=0 x + 1 = 0 x = – 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; - 1}
x(x + 1)2 = 0
Về nhà học kỹ bài.
Xem và làm lại các bài tập đã sửa, hoàn thành bài tập 21; 22 SGK tr 17.
Chuẩn bị các bài tập 23; 24; 25 SGK tr 17 cho tiết sau “Luyện tập”.
Dặn dò
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN – HỌC TỐT
Bài tập Chọn đáp án đúng nhất.
Cho A(x).B(x).C(x) = 0 thì :
A. A(x) = 0 và B(x) = 0 và C(x) = 0;
B. A(x) = 0;
C. B(x) = 0;
D. A(x) = 0 hoặc B(x)= 0 hoặc C(x) = 0.
VỀ DỰ GIỜ
Môn: D?i s? 8
L?p: 8A
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Khi ,ta có:
Khi ,ta có:
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
“Trong bài này chúng ta cũng chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.”
Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì...........................; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích .........................
tích bằng 0
phải bằng 0.
a.b = 0
a = 0 hoặc b = 0 (a và b là 2 số)
?2
Ví dụ 1. Giải phương trình :
(2x 3)(x + 1) = 0
Giải: Ta có
(2x 3)(x + 1) = 0
2x 3 = 0 hoặc x+1 = 0
1. 2x 3 = 0 x =1,5
2. x+1 = 0 x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 1,5; 1
1) 2x 3 = 0
2) x+1 = 0
2x 3 = 0
x+1 = 0
p d?ng: Trong cỏc phuong trỡnh sau phuong trỡnh no l phuong trỡnh tớch?
a)(3x-2)(4x+5)=0
b)(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
c)(2,3x-6,9)(0,1x+2)=0
d)(2x+7)(x-5)(5x+1)=0
e)2x3=x2+2x-1
a)(3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc
4x + 5 = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là
d)(2x+7)(x-5)(5x+1)=0
Ho?c
Ho?c
V?y t?p nghi?m c?a phuong trình l
Phương trình tích dạng:
A(x).B(x).C(x)= 0 thì làm sao?
CÁCH GIẢI
A(x).B(x).C(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0
Cũng giải tương tự
p d?ng: Trong cỏc phuong trỡnh sau phuong trỡnh no l phuong trỡnh tớch?
a)(3x-2)(4x+5)=0
b)(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
c) (2x+7)(x-5)(5x+1)=0
d) (2,3x-6,9)(0,1x+2)=0
e)2x3=x2+2x-1
Bước 1. Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích
Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử (vế phải = 0)
Bước 2. Giải phương trình tích rồi kết luận.
Nhận xét: Để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích, ta thực hiện:
?3
Giải phương trình:
?3
Giải phương trình:
(x3 + x2)+ (x2 + x) = 0
x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
(x + 1)(x2 + x) = 0
(x + 1).x(x + 1) = 0
x = 0 hoặc (x + 1)2 = 0
1) x = 0
2) (x+1)2=0 x + 1 = 0 x = – 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; - 1}
x(x + 1)2 = 0
Về nhà học kỹ bài.
Xem và làm lại các bài tập đã sửa, hoàn thành bài tập 21; 22 SGK tr 17.
Chuẩn bị các bài tập 23; 24; 25 SGK tr 17 cho tiết sau “Luyện tập”.
Dặn dò
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN – HỌC TỐT
Bài tập Chọn đáp án đúng nhất.
Cho A(x).B(x).C(x) = 0 thì :
A. A(x) = 0 và B(x) = 0 và C(x) = 0;
B. A(x) = 0;
C. B(x) = 0;
D. A(x) = 0 hoặc B(x)= 0 hoặc C(x) = 0.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)