Chương III. §4. Phương trình tích
Chia sẻ bởi liễu hoài linh |
Ngày 30/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §4. Phương trình tích thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG TOÀN THỂ CÁC BẠN SINH VIÊN ĐẾN DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY
Người dạy: Liễu Thị Hoài
Bài tập:
Phân tích đa thức : P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2)
thành nhân tử.
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Tiết 45 - Bài 4:
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì………………..; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích……….
Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:
tích đó bằng 0
bằng 0
VD1: (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) = 0
(x + 1)(2x – 3) = 0
ptt
A(x).B(x) = 0
* Phương trình tích có dạng:
?
* Cách giải:
?
A(x).B(x) = 0
Giải (2) và (3)
(1)
* Kết luận: Nghiệm của phương trình (1) là tất cả các nghiệm của hai phương trình (2) và (3).
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tích?
1)
3) (2x+7)(x-9)(3x+2) = 0
4) (x3+x2) + (x2 +x) = 0
2) (2x – 1) = -x(6x – 3 )
Nhận xét
Để giải một phương trình bằng cách đưa về phương trình tích ta thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1 : Đưa phương trình đã cho về phương trình tích.
Trong bước này, ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái (lúc này, vế phải là 0), rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử.
Bước 2 : Giải phương trình tích rồi kết luận.
?3
Giải phương trình:
Ví dụ 3. Giải phương trình:
Giải phương trình:
1, (x3 + x2) +(x2 + x) = 0
2, (4x + 2)( x2 + 1) = 0
- Nắm được thế nào là phương trình tích, biết cách đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải được phương trình tích .
Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: Các ý còn lại của bài 21, 22(SGK ) và bài 26, 28, 30 (SBT)
- Chuẩn bị tiết Luyện tập .
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô !
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
Người dạy: Liễu Thị Hoài
Bài tập:
Phân tích đa thức : P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2)
thành nhân tử.
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Tiết 45 - Bài 4:
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì………………..; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích……….
Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:
tích đó bằng 0
bằng 0
VD1: (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) = 0
(x + 1)(2x – 3) = 0
ptt
A(x).B(x) = 0
* Phương trình tích có dạng:
?
* Cách giải:
?
A(x).B(x) = 0
Giải (2) và (3)
(1)
* Kết luận: Nghiệm của phương trình (1) là tất cả các nghiệm của hai phương trình (2) và (3).
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tích?
1)
3) (2x+7)(x-9)(3x+2) = 0
4) (x3+x2) + (x2 +x) = 0
2) (2x – 1) = -x(6x – 3 )
Nhận xét
Để giải một phương trình bằng cách đưa về phương trình tích ta thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1 : Đưa phương trình đã cho về phương trình tích.
Trong bước này, ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái (lúc này, vế phải là 0), rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử.
Bước 2 : Giải phương trình tích rồi kết luận.
?3
Giải phương trình:
Ví dụ 3. Giải phương trình:
Giải phương trình:
1, (x3 + x2) +(x2 + x) = 0
2, (4x + 2)( x2 + 1) = 0
- Nắm được thế nào là phương trình tích, biết cách đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải được phương trình tích .
Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: Các ý còn lại của bài 21, 22(SGK ) và bài 26, 28, 30 (SBT)
- Chuẩn bị tiết Luyện tập .
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô !
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: liễu hoài linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)