Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Trương Thanh Hải |
Ngày 01/05/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY CÙNG LỚP 86
Giáo viên: Trương Thanh Sơn
Tru?ng THCS Xun M?- C?m M?- D?ng Nai
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
Câu 2: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn, vì sao?.
0x = 0
b. 0x = -2
c. 3x = 9
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x-(3-5x) = 4(x+3)
1. Cách giải:
2x - 3 + 5x = 4x + 12
Bài tập11c: Giải phương trình
5 - (x-6) = 4(3-2x)
? 2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15
? x = 5
Vậy tập nghiệm:
Vậy tập nghiệm:
Ví dụ 2: Giải phương trình:
1. Cách giải:
?10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
B ập12c. Giải phương trình
?10x+ 6x+ 9x = 6+15+ 4
? 25x = 25
? x=1
Vậy tập nghiệm:
Vậy tập nghiệm:
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x-(3-5x) = 4(x+3)
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải phương trình:
Phương trình có tập nghiệm:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
Ví dụ 4: Giải các phương trình sau:
Vậy tập nghiệm:
Vậy tập nghiệm:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
1. Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng. Trong vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
Ví dụ 5: Giải phương trình sau:
Ví dụ 6: Giải phương trình sau:
Phương trình vô nghiệm hay S= ?
Phương trình vô số nghiệm hay S=R
2. Hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
Chú ý:
(x+1)2 = x2+2x- 1
? x2 +2x+1= x2+2x-1
x2 +2x-x2-2x = -1-1
? 0x= - 2
BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Bài 1: Giải phương trình sau:
Giải:
Vậy tập nghiệm
BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Tìm giá trị của k sao cho phương trình (2x+1)(9x+2k)-5(x+2) = 40 có nghiệm x = 2.
Thay x = 2 vào phương trình trên, ta có:
Giải:
Vậy với k = -3 thì phương trình trên có nghiệm là x = 2.
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
2. Áp dụng:
Chú ý: SGK/Trang 12
Về nhà:
Xem lại cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
và những phương trình có thể đưa được về
dạng ax + b = 0.
2. Bài tập: Bài 11, 12 còn lại, bài 13/SGK,
bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY CÙNG LỚP 86
Giáo viên: Trương Thanh Sơn
Tru?ng THCS Xun M?- C?m M?- D?ng Nai
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
Câu 2: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn, vì sao?.
0x = 0
b. 0x = -2
c. 3x = 9
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x-(3-5x) = 4(x+3)
1. Cách giải:
2x - 3 + 5x = 4x + 12
Bài tập11c: Giải phương trình
5 - (x-6) = 4(3-2x)
? 2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15
? x = 5
Vậy tập nghiệm:
Vậy tập nghiệm:
Ví dụ 2: Giải phương trình:
1. Cách giải:
?10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
B ập12c. Giải phương trình
?10x+ 6x+ 9x = 6+15+ 4
? 25x = 25
? x=1
Vậy tập nghiệm:
Vậy tập nghiệm:
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x-(3-5x) = 4(x+3)
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải phương trình:
Phương trình có tập nghiệm:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
Ví dụ 4: Giải các phương trình sau:
Vậy tập nghiệm:
Vậy tập nghiệm:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
1. Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng. Trong vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
Ví dụ 5: Giải phương trình sau:
Ví dụ 6: Giải phương trình sau:
Phương trình vô nghiệm hay S= ?
Phương trình vô số nghiệm hay S=R
2. Hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
Chú ý:
(x+1)2 = x2+2x- 1
? x2 +2x+1= x2+2x-1
x2 +2x-x2-2x = -1-1
? 0x= - 2
BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Bài 1: Giải phương trình sau:
Giải:
Vậy tập nghiệm
BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Tìm giá trị của k sao cho phương trình (2x+1)(9x+2k)-5(x+2) = 40 có nghiệm x = 2.
Thay x = 2 vào phương trình trên, ta có:
Giải:
Vậy với k = -3 thì phương trình trên có nghiệm là x = 2.
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
2. Áp dụng:
Chú ý: SGK/Trang 12
Về nhà:
Xem lại cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
và những phương trình có thể đưa được về
dạng ax + b = 0.
2. Bài tập: Bài 11, 12 còn lại, bài 13/SGK,
bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY CÙNG LỚP 86
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thanh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)