Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Khúc Thừa Thuần |
Ngày 01/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
áp dụng giải phương trình: 4x - 20 = 0
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Ví dụ 1.
Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Lời giải
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
? 2x - 3 + 5x = 4x + 12
? 2x + 5x - 4x = 12 + 3
? 3x = 15
? x = 5
**.Các bước thực hiện giải phương trình:
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Ví dụ 2.
Giải phương trình
Lời giải
?
? 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
? 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
? 25x = 25
? x = 1
**.Các bước thực hiện giải phương trình:
- Quy đồng mẫu hai vế
- Khử mẫu (nhân hai vế với 6)
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
*.Các bước thực hiện giải phương trình:
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
*.Các bước thực hiện giải phương trình:
- Quy đồng mẫu hai vế, khử mẫu.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
1. Cách giải
*. Phương pháp chung:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Bài tập: Tìm chỗ sai và sửa lại bài giải sau cho đúng:
3(x - 2) + x = 9 - x
? 3x - 6 + x = 9 - x
? 3x + x - x = 9 - 6
? 3x = 3
? x = 1
*. Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa biến về một vế, các hằng số về vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
2. áp dụng
Ví dụ 3.
Giải phương trình
2. áp dụng
Ví dụ 3.
Giải phương trình
Lời giải.
?
? 2(3x - 1)(x + 2) - 3(2x2 + 1) = 33
? 6x2 + 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33
? 6x2 + 12x - 2x - 6x2 = 33 + 4 + 3
? 10x = 40
? x = 4.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 4
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
2. áp dụng
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Ví dụ 4.
Giải các phương trình sau:
Lời giải (cách khác)
?
?
?
?
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 4
Giải các phương trình sau:
x + 1 = x - 1.
x + 1 = x + 1.
2. áp dụng
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
2. áp dụng
*. Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Giải các phương trình sau:
x + 1 = x - 1.
x + 1 = x + 1.
*Chú ý: (sgk_12)
**. Để giải những phương trình mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu ta có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
? Để giải những phương trình mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu ta có thể thực hiện theo các bước chủ yếu nào?
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập cách giải phương trình ax + b = 0.
- Nắm vững các bước giải một số phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b.
Làm các bài tập 10, 11, 12 (sgk)
19, 20, 22, 24, 25 (sbt).
- Tiết sau luyện tập.
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
áp dụng giải phương trình: 4x - 20 = 0
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Ví dụ 1.
Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Lời giải
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
? 2x - 3 + 5x = 4x + 12
? 2x + 5x - 4x = 12 + 3
? 3x = 15
? x = 5
**.Các bước thực hiện giải phương trình:
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Ví dụ 2.
Giải phương trình
Lời giải
?
? 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
? 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
? 25x = 25
? x = 1
**.Các bước thực hiện giải phương trình:
- Quy đồng mẫu hai vế
- Khử mẫu (nhân hai vế với 6)
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
*.Các bước thực hiện giải phương trình:
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
*.Các bước thực hiện giải phương trình:
- Quy đồng mẫu hai vế, khử mẫu.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
1. Cách giải
*. Phương pháp chung:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Bài tập: Tìm chỗ sai và sửa lại bài giải sau cho đúng:
3(x - 2) + x = 9 - x
? 3x - 6 + x = 9 - x
? 3x + x - x = 9 - 6
? 3x = 3
? x = 1
*. Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa biến về một vế, các hằng số về vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
2. áp dụng
Ví dụ 3.
Giải phương trình
2. áp dụng
Ví dụ 3.
Giải phương trình
Lời giải.
?
? 2(3x - 1)(x + 2) - 3(2x2 + 1) = 33
? 6x2 + 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33
? 6x2 + 12x - 2x - 6x2 = 33 + 4 + 3
? 10x = 40
? x = 4.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 4
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
2. áp dụng
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Ví dụ 4.
Giải các phương trình sau:
Lời giải (cách khác)
?
?
?
?
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 4
Giải các phương trình sau:
x + 1 = x - 1.
x + 1 = x + 1.
2. áp dụng
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
2. áp dụng
*. Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Giải các phương trình sau:
x + 1 = x - 1.
x + 1 = x + 1.
*Chú ý: (sgk_12)
**. Để giải những phương trình mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu ta có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Tiết 43. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
? Để giải những phương trình mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu ta có thể thực hiện theo các bước chủ yếu nào?
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập cách giải phương trình ax + b = 0.
- Nắm vững các bước giải một số phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b.
Làm các bài tập 10, 11, 12 (sgk)
19, 20, 22, 24, 25 (sbt).
- Tiết sau luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khúc Thừa Thuần
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)