Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Tỉnh |
Ngày 01/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ? 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x-(3-2x) = 3(x+6)
1. Cách giải:
2x - 3 + 2x = 3x + 18
( Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc):
( Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang ve kia)
( Thu gọn và giải phương trình nhận được)
4x- 3x = 18 + 3
x = 21
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {21}
1. Cách giải:
Ví dụ 2: Giải phương trình sau:
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {19}
( Quy đồng mẫu hai vế )
( Nhân hai vế với 6 để khử mẫu )
( Chuyển những hạng tử chứa ẩn sang một
vế, những hằng số sang vế kia )
( Thu gọn và giải phương trình )
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x-(3-2x) = 3(x+6)
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
1. Cách giải:
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
Làm ? 2: Gi?i phuong trỡnh sau
Vậy tập nghiệm c?a PT l:
2. áp dụng
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
Ví dụ 4: Giải phương trình sau:
1. Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng. Trong vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
*) Chú ý:
Vậy phương trình có tập nghiệm là
S = {5}
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
1. Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng. Trong vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
Ví dụ 5: Giải phương trình sau:
Ví dụ 6: Giải phương trình sau:
Phương trình vô nghiệm hay S= ?
Phương trình vô số nghiệm hay S=R
2. Hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
Chú ý:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
Bài tập: Giải các phương trình sau:
Vậy tập nghiệm:
? x= -100
Vậy tập nghiệm:
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
* Tóm lại: Giải phương trình a x + b =0
+ Nếu a ? 0, b ?0 Phương trỡnh có một nghiệm duy nhất
+Nếu a = 0
Nếu a = 0 ; b ?0 phương trình có dạng 0x = - b. Vậy phương trình vô nghiệm ( Ví dụ 5 - SGK trang 12)
Nếu a = 0 ; b =0 phương trình có dạng 0x = 0. Vậy phương trình vô số nghiệm ( Ví dụ 6 - SGK trang12)
Về nhà:
Xem lại cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
và những phương trình có thể đưa được về
dạng ax + b = 0.
2. Bài tập: Bài 11, 12 còn lại, bài 13/SGK,
bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
HD bài 21/SBT:
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ? 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x-(3-2x) = 3(x+6)
1. Cách giải:
2x - 3 + 2x = 3x + 18
( Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc):
( Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang ve kia)
( Thu gọn và giải phương trình nhận được)
4x- 3x = 18 + 3
x = 21
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {21}
1. Cách giải:
Ví dụ 2: Giải phương trình sau:
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {19}
( Quy đồng mẫu hai vế )
( Nhân hai vế với 6 để khử mẫu )
( Chuyển những hạng tử chứa ẩn sang một
vế, những hằng số sang vế kia )
( Thu gọn và giải phương trình )
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x-(3-2x) = 3(x+6)
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
1. Cách giải:
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
Làm ? 2: Gi?i phuong trỡnh sau
Vậy tập nghiệm c?a PT l:
2. áp dụng
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
Ví dụ 4: Giải phương trình sau:
1. Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng. Trong vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
*) Chú ý:
Vậy phương trình có tập nghiệm là
S = {5}
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
1. Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng. Trong vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
Ví dụ 5: Giải phương trình sau:
Ví dụ 6: Giải phương trình sau:
Phương trình vô nghiệm hay S= ?
Phương trình vô số nghiệm hay S=R
2. Hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
Chú ý:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
Bài tập: Giải các phương trình sau:
Vậy tập nghiệm:
? x= -100
Vậy tập nghiệm:
1. Cách giải:
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
* Tóm lại: Giải phương trình a x + b =0
+ Nếu a ? 0, b ?0 Phương trỡnh có một nghiệm duy nhất
+Nếu a = 0
Nếu a = 0 ; b ?0 phương trình có dạng 0x = - b. Vậy phương trình vô nghiệm ( Ví dụ 5 - SGK trang 12)
Nếu a = 0 ; b =0 phương trình có dạng 0x = 0. Vậy phương trình vô số nghiệm ( Ví dụ 6 - SGK trang12)
Về nhà:
Xem lại cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
và những phương trình có thể đưa được về
dạng ax + b = 0.
2. Bài tập: Bài 11, 12 còn lại, bài 13/SGK,
bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
HD bài 21/SBT:
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Tỉnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)