Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Dương Thị Hồng Vân |
Ngày 01/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY CÙNG LỚP 84
2) Giải phương trình
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Phương pháp giải :
-Thực hiện phép tính để bỏ ngoặc
2x – 3 + 5x = 4x + 12
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế
2x + 5x - 4x = 12 + 3
Thu gọn và giải phương trình nhận được
3x = 15
x = 5
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { 5 }
Ví dụ 1 :
1) Hãy phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ví dụ 2 : Giải phương trình :
Phương pháp giải
- Quy đồng mẫu 2 vế
- Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế
- Thu gọn và giải phương trình
25x = 25
x = 1
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { 1 }
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên
* Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc, hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
?1
* Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
* Bước 3 : Giải phương trình nhận được
Cách giải phương trình :
Cách 1:
Cách 2:
Vậy tập nghiệm của phương trình là S ={4}
Vậy tập nghiệm của phương trình là S= {4}
Ví dụ 3: Giải phương trình:
2) Áp dụng:
* Chú ý 2: Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x
Ví dụ 4 :Giải phương trình
a) x + 1 = x – 1
<=> x – x = - 1 – 1
<=> (1 - 1)x = - 2
<=> 0x = - 2.
PT vô nghiệm
b) x + 1 = x + 1
<=> x – x = 1 – 1
<=> (1 - 1)x = 0
<=> 0x = 0.
PT nghiệm đúng với mọi x
* Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc, hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
* Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
* Bước 3 : Giải phương trình nhận được
Cách giải phương trình :
Bài 1 : Trong vở bài tập nhà của bạn Lan có bài tập như sau, hãy kiểm tra xem bạn giải đúng hay sai ?
( chuyển vế mà không đổi dấu
hạng tử 42x)
( ở đây phải chia hai vế của phương
trình cho 46)
Bài sửa
( bạn chọn mẫu chung chưa phù hợp)
( bỏ ngoặc chưa đúng quy tắc)
Vậy S = { -1}
Vậy S = { }
Bạn Hoà giải như sau :
x(x+2) = x(x+3)
x+2 = x+3
x –x = 3 – 2
0x = 1 (vô nghiệm )
Bài tập 13/13 SGK:
Cho phương trình x(x+2) = x(x+3)
Theo em bạn giải đúng hay sai?Vì sao?
*Chú ý: Không chia 2 vế cho biểu thức chứa ẩn (nếu chưa biết nó đã khác 0 hay chưa )
Phuong trỡnh dua du?c v? d?ng ax + b = 0:
* N?u a ? 0 phuong trỡnh l phuong trỡnh b?c nh?t 1 ?n dó bi?t cỏch gi?i.
* N?u a = 0 x?y ra 2 tru?ng h?p:
? b? 0 phuong trỡnh vụ nghi?m
? b = 0 phuong trỡnh nghi?m dỳng v?i m?i x
*Chỳ ý:
Khụng chia 2 v? cho bi?u th?c ch?a ?n (n?u chua bi?t nú dó khỏc 0 hay chua )
* Ôn lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Làm các bài tập 10, 11, 12 ở SGK và 19, 20 SBT
HSG làm thêm bài 21, 24/ 6 SBT
* Tiết sau chuẩn bị bài : “Luyện tập ”
Hướng dẫn về nhà
HD bài 21(ý a) /SBT:
Tìm ĐK của x để giá trị của phân thức sau được xác định :
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi: 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) ? 0
Bài toán dẫn đến việc giải phương trình : 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) = 0
- Giải ra được nghiệm x = - 5/4 .
- Vậy với x ? -5/4 thỡ bi?u thửực A ủửụùc xaực ủũnh .
Bài 2 :Tìm x sao cho 2 biểu thức A và B có giá trị bằng nhau
và
Vì
2) Giải phương trình
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Phương pháp giải :
-Thực hiện phép tính để bỏ ngoặc
2x – 3 + 5x = 4x + 12
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế
2x + 5x - 4x = 12 + 3
Thu gọn và giải phương trình nhận được
3x = 15
x = 5
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { 5 }
Ví dụ 1 :
1) Hãy phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ví dụ 2 : Giải phương trình :
Phương pháp giải
- Quy đồng mẫu 2 vế
- Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế
- Thu gọn và giải phương trình
25x = 25
x = 1
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { 1 }
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên
* Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc, hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
?1
* Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
* Bước 3 : Giải phương trình nhận được
Cách giải phương trình :
Cách 1:
Cách 2:
Vậy tập nghiệm của phương trình là S ={4}
Vậy tập nghiệm của phương trình là S= {4}
Ví dụ 3: Giải phương trình:
2) Áp dụng:
* Chú ý 2: Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x
Ví dụ 4 :Giải phương trình
a) x + 1 = x – 1
<=> x – x = - 1 – 1
<=> (1 - 1)x = - 2
<=> 0x = - 2.
PT vô nghiệm
b) x + 1 = x + 1
<=> x – x = 1 – 1
<=> (1 - 1)x = 0
<=> 0x = 0.
PT nghiệm đúng với mọi x
* Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc, hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
* Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
* Bước 3 : Giải phương trình nhận được
Cách giải phương trình :
Bài 1 : Trong vở bài tập nhà của bạn Lan có bài tập như sau, hãy kiểm tra xem bạn giải đúng hay sai ?
( chuyển vế mà không đổi dấu
hạng tử 42x)
( ở đây phải chia hai vế của phương
trình cho 46)
Bài sửa
( bạn chọn mẫu chung chưa phù hợp)
( bỏ ngoặc chưa đúng quy tắc)
Vậy S = { -1}
Vậy S = { }
Bạn Hoà giải như sau :
x(x+2) = x(x+3)
x+2 = x+3
x –x = 3 – 2
0x = 1 (vô nghiệm )
Bài tập 13/13 SGK:
Cho phương trình x(x+2) = x(x+3)
Theo em bạn giải đúng hay sai?Vì sao?
*Chú ý: Không chia 2 vế cho biểu thức chứa ẩn (nếu chưa biết nó đã khác 0 hay chưa )
Phuong trỡnh dua du?c v? d?ng ax + b = 0:
* N?u a ? 0 phuong trỡnh l phuong trỡnh b?c nh?t 1 ?n dó bi?t cỏch gi?i.
* N?u a = 0 x?y ra 2 tru?ng h?p:
? b? 0 phuong trỡnh vụ nghi?m
? b = 0 phuong trỡnh nghi?m dỳng v?i m?i x
*Chỳ ý:
Khụng chia 2 v? cho bi?u th?c ch?a ?n (n?u chua bi?t nú dó khỏc 0 hay chua )
* Ôn lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Làm các bài tập 10, 11, 12 ở SGK và 19, 20 SBT
HSG làm thêm bài 21, 24/ 6 SBT
* Tiết sau chuẩn bị bài : “Luyện tập ”
Hướng dẫn về nhà
HD bài 21(ý a) /SBT:
Tìm ĐK của x để giá trị của phân thức sau được xác định :
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi: 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) ? 0
Bài toán dẫn đến việc giải phương trình : 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) = 0
- Giải ra được nghiệm x = - 5/4 .
- Vậy với x ? -5/4 thỡ bi?u thửực A ủửụùc xaực ủũnh .
Bài 2 :Tìm x sao cho 2 biểu thức A và B có giá trị bằng nhau
và
Vì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Hồng Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)