Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân | Ngày 01/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

chào mừng Các thầy cô giáo
về dự giờ lớp 8a

Môn Toán
Kiểm tra bài cũ
1) Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
2) Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Viết cách giải dưới dạng tổng quát?
Áp dụng giải phương trình sau: 4x-20=0
Quy tắc biến đổi phương trình:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.

Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x– (3–5x) = 4(x+3)
Quy tắc biến đổi phương trình:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.

Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên?
?1
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x–(3–5x) = 4(x+3)
?1 Các bước chủ yếu:
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu
để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận được.
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận được.

Ví dụ 3 Giải phương trình:
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận được.

?2. Giải phương trình:
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận được.

Ví dụ 4 Giải phương trình:
Cách 1:
* Chú ý :
1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng ax + b = 0 hay ax = -b) . Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
Cách 2:
Vậy tập nghiệm của phương trình là S= {4}
Vậy tập nghiệm của phương trình là S= {4}
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận được.

Ví dụ 5 Giải phương trình:
x + 1 = x – 1
x + 1 = x + 1
a)
b)
*Chú ý:
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận được.

* Chú ý :
1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng ax + b = 0 hay ax = -b) . Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
Bài tập 10 / SGK : Tìm chổ sai và sửa lại cho đúng trong các bài giải sau :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x + x = 9 +6
<=> 5x =15
<=> x = 3
Vậy pt có nghiệm duy nhất x=3.
b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t – 4t = 12 - 3
<=> 3t = 9
<=> t = 3
Hướng dẫn về nhà:
Hiểu và biết cách đưa phương trình về dạng ax+b và cách giải
Học thuộc chú ý sgk
Làm bài tập: 11, 12, 13
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Hướng dẫn bài 13
Bạn Hoà giải như sau :
x(x+2) = x(x+3)
 x+2 = x+3
 x –x = 3 – 2
 0x = 1 (vô nghiệm )
Bài tập 13: Cho phương trình x(x+2) = x(x+3)
Theo em bạn giải đúng hay sai?Vì sao?
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc, thành đạt!
Chúc Các em học sinh!
Cham ngoan, học giỏi
Hẹn gặp lại!
Giờ học kết thúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)