Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Thư |
Ngày 01/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên: Nguyễn Anh Thư
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để biến đổi phương trình.
Câu 2: Giải phương trình :
3x +7 = 11 - x ? 3x + x = 11 - 7
? 4x = 4
? x = 1
Vậy tập nghiệm là S = {1}
ĐÁP ÁN
Câu 1: 2 qui tắc biến đổi phương trình : Trong mt phương trình , ta c thĨ :
+ ChuyĨn mt hng tư t v ny sang v kia v ỉi du hng tư
+ Nhn ( hoỈc chia) c 2 v cho cng mt s khc 0
Câu 2: Áp dụng : Giải phương trình: 3x + 7 = 11 - x
Cho phương trình :
Hãy nêu cách giải phương trình trên
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
( Trong bài này ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 )
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ1: Giải phương trình : 2x-(3-5x) = 4(x+3)
1. Cách giải:
Phương pháp giải:
- Qui đồng mẫu hai vế
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
-Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương pháp giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
Thu gọn và giải phương trình nhận được
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 :
Giải phương trình.
Phiếu học tập :
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài tập : Giải các phương trình sau:
Phiếu học tập :
Keát quaû
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
* Chú ý :
-Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đơn giản nhất là dạng ax + b = 0
-Trong một vài trường hợp ta cũng có cách biến đổi khác.
- Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
Bài tập: Tìm chỗ sai và sửa
lại bài giải sau cho đúng :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x – x = 9 – 6
<=> 3x = 3
<=> x = 1
LUYỆN TẬP :
Lời giải ñuùng :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x + x = 9 + 6
<=> 5x = 15
<=> x = 3
Vậy tập nghiệm:
S = { 3 }
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
LUYỆN TẬP :
Giải phương trình :
BT
Hướng dẫnvề nhà:
1.Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình
có thể đưa được về dạng ax + b = 0.
2.Bài tập: Bài 11, 12 (còn lại) , bài 13/SGK, bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
HD bài 21(ý a) /SBT:
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức sau được xác định :
2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) ? 0
Bài toán dẫn đến việc giải phương trình : 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) = 0
- Giải ra được x ? -5/4.
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
LUYỆN TẬP :
Cho phương trình :
Giải phương trình khi a = 3; b = 8.
Với b = 8. Tìm điều kiện của a để phương trình vô nghiệm.
Tìm điều kiện của a và b để phương trình có vô số nghiệm.
1.Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình
có thể đưa được về dạng ax + b = 0.
2.Bài tập: Bài 11, 12 (còn lại) , bài 13/SGK, bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
HD bài 21(ý a) /SBT:
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức sau được xác định :
2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) ? 0
Bài toán dẫn đến việc giải phương trình : 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) = 0
- Giải ra được x ? -5/4.
Hướng dẫnvề nhà:
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI.
Giáo viên: Nguyễn Anh Thư
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để biến đổi phương trình.
Câu 2: Giải phương trình :
3x +7 = 11 - x ? 3x + x = 11 - 7
? 4x = 4
? x = 1
Vậy tập nghiệm là S = {1}
ĐÁP ÁN
Câu 1: 2 qui tắc biến đổi phương trình : Trong mt phương trình , ta c thĨ :
+ ChuyĨn mt hng tư t v ny sang v kia v ỉi du hng tư
+ Nhn ( hoỈc chia) c 2 v cho cng mt s khc 0
Câu 2: Áp dụng : Giải phương trình: 3x + 7 = 11 - x
Cho phương trình :
Hãy nêu cách giải phương trình trên
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
( Trong bài này ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 )
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ1: Giải phương trình : 2x-(3-5x) = 4(x+3)
1. Cách giải:
Phương pháp giải:
- Qui đồng mẫu hai vế
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
-Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương pháp giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
Thu gọn và giải phương trình nhận được
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 :
Giải phương trình.
Phiếu học tập :
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài tập : Giải các phương trình sau:
Phiếu học tập :
Keát quaû
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
* Chú ý :
-Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đơn giản nhất là dạng ax + b = 0
-Trong một vài trường hợp ta cũng có cách biến đổi khác.
- Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
Bài tập: Tìm chỗ sai và sửa
lại bài giải sau cho đúng :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x – x = 9 – 6
<=> 3x = 3
<=> x = 1
LUYỆN TẬP :
Lời giải ñuùng :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x + x = 9 + 6
<=> 5x = 15
<=> x = 3
Vậy tập nghiệm:
S = { 3 }
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
LUYỆN TẬP :
Giải phương trình :
BT
Hướng dẫnvề nhà:
1.Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình
có thể đưa được về dạng ax + b = 0.
2.Bài tập: Bài 11, 12 (còn lại) , bài 13/SGK, bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
HD bài 21(ý a) /SBT:
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức sau được xác định :
2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) ? 0
Bài toán dẫn đến việc giải phương trình : 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) = 0
- Giải ra được x ? -5/4.
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
LUYỆN TẬP :
Cho phương trình :
Giải phương trình khi a = 3; b = 8.
Với b = 8. Tìm điều kiện của a để phương trình vô nghiệm.
Tìm điều kiện của a và b để phương trình có vô số nghiệm.
1.Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình
có thể đưa được về dạng ax + b = 0.
2.Bài tập: Bài 11, 12 (còn lại) , bài 13/SGK, bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
HD bài 21(ý a) /SBT:
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức sau được xác định :
2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) ? 0
Bài toán dẫn đến việc giải phương trình : 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) = 0
- Giải ra được x ? -5/4.
Hướng dẫnvề nhà:
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Thư
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)