Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Chia sẻ bởi Nguyễn Đương Tú | Ngày 01/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ :
Giải phương trình :
a. 7x + 21 = 0
b. 12 - 6x = 0
Giải phương trình :
2x - (3 - 5x) = 4(x+3)
Tiết 43
Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
***********************************************
Tiết 43 - Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải.
VD1 Giải phương trình :
2x - (3 - 5x) = 4(x+3)
VD2 Giải phương trình :
LG:
<=> (x - 3).3 = 6.15 - 5.(1 - 2x)
<=> 3x - 9 = 90 - 5 + 10x
<=> 3x - 10x = 90 - 5 + 9
<=> -7x = 94
Bạn Hoà giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như sau, đúng hay sai ?
LG:
x(x + 2) = x(x + 3)
<=> x + 2 = x + 3
<=> x - x = 3 - 2
<=> 0x = 1 ( vô nghiệm)
Sai
LG:
x(x + 2) = x(x + 3)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0.
2. áp dụng.
VD 3 Giải phương trình :
LG:
VD 4 Giải phương trình :
VD 5 Giải phương trình :
LG:
Tìm chỗ sai và sửa lại bài giải sau cho đúng :
a. 3x - 6 + x = 9 - x
<=> 3x + x - x = 9 - 6
<=> 3x = 3
<=> x = 1
b. 2t - 3 +5t = 4t +12
<=> 2t +5t - 4t = 12 - 3
<=> 3t = 9
<=> t = 3
a. 3x - 6 + x = 9 - x
<=> 3x + x - x = 9 + 6
<=> 3x = 15
<=> x = 5
b. 2t - 3 +5t = 4t +12
<=> 2t +5t - 4t = 12 -+3
<=> 3t = 15
<=> t = 5
HDVN :
Nhớ các bước làm để giải phương trình bậc nhất một ẩn; quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân hay chia cả hai vế của một phương trình với một số khác 0.
Biết cách trình bày một bài giải phương trình.
- Làm bài 10; 11; 12; 14 ( SGK). Bài 19; 20 ( SBT)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đương Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)