Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Chia sẻ bởi Nguyễn Phát Mẫn | Ngày 01/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2010
ĐẠI SỐ
Môn Toán 8
Lớp dạy: 8A3
GV dạy: Nguyễn Phát Mẫn
TRẦN BÌNH TRỌNG
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
Câu 2: a) Nêu 2 qui tắc biến đổi phương trình
b) Áp dụng : Giải phương trình: 7 - 3x = 9 - x
Đáp án:
Câu 1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng :
ax + b = 0 (a ? 0)
Câu 2: a) Nêu 2 qui tắc biến đổi phương trình
Trong một Phửụng trỡnh , ta có thể
+ chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó
+ Nhân ( hoặc chia) cả 2 vế cho cùng một số khác 0
Đáp án:
Câu 1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng :
ax + b = 0 (a ? 0)
Câu 2: a) Nêu 2 qui tắc biến đổi phương trình
b) Giải pt :
7 - 3x = 9 - x ? -3x + x = 9 - 7
? -2x = 2
? x = -1
Vậy tập nghiệm là S = {-1}
( chuyển vế và đổi dấu )
( chia cả hai vế cho -2)
Trong một Phửụng trỡnh , ta có thể
+ chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó
+ Nhân ( hoặc chia) cả 2 vế cho cùng một số khác 0
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
( Trong bài này ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 )
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
VD2: Giải phương trình:
VD1: Giải phương trình :
2x-(3-5x) = 4(x+3)
- Qui đồng mẫu hai vế:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế:
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
-Thu gọn và giải phương trình nhận được:
-Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
? 3x = 15
? x = 5
? 2x - 3 + 5x = 4x + 12
? 2x + 5x - 4x = 12 + 3
1.Cách giải:
? 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
? 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
? 25x = 25
? x = 1
Vậy: Phương trình có tập nghiệm S ={ 5 }
Vậy: Phương trình có tập nghiệm S ={ 1 }
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
VD2: Giải phương trình:
VD1: Giải phương trình:2x-(3-5x) = 4(x+3)
- Qui đồng mẫu hai vế:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế:
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
-Thu gọn và giải phương trình nhận được:
-Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
? 3x = 15 ? x = 5
? 2x - 3 + 5x = 4x + 12
? 2x + 5x - 4x = 12 + 3
1.Cách giải:
? 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
? 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
? 25x = 25 ? x = 1
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng
mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số
sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 :
Giải :
<=> 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33
<=> 2(3x2 + 6x - x- 2) – 6x2 – 3 = 33
<=> 2(3x2 + 5x - 2) – 6x2 - 3 = 33
<=> 6x2 + 10x - 4 – 6x2 - 3 = 33
<=> 10x = 33 + 4 + 3
Vậy PT có tập nghiệm S = { 4 }
<=> 10x = 40
<=> x = 4
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 :
Giải :
Vậy PT có tập nghiệm S =
?2
Giải phương trình
<=> 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
<=> 12x – 10x + 9x = 21 + 4
<=> 11x = 25
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 :
?2
* Chú ý (sgk/12)
1)
-Khi gi?i m?t phuong trình ta thu?ng tìm c�ch bi?n d?i d? dua phuong trình dĩ v? d?ng don gi?n nh?t l� d?ng ax + b = 0 hay ax = -b
-Trong m?t v�i tru?ng h?p ta cung cĩ c�ch bi?n d?i kh�c.
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 :
?2
* Chú ý (sgk/12)
1)
-Khi gi?i m?t phuong trình ta thu?ng tìm c�ch bi?n d?i d? dua phuong trình dĩ v? d?ng don gi?n nh?t l� d?ng ax + b = 0 hay ax = -b
-Trong m?t v�i tru?ng h?p ta cung cĩ c�ch bi?n d?i kh�c.
Ví dụ 4 :
Giải phương trình
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
2. Áp dụng :
Ví dụ 4 :
Ví dụ 4 :
Giải phương trình
Cách 2
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
2. Áp dụng :
* Chú ý (sgk/12)
1)
-Khi gi?i m?t phuong trình ta thu?ng tìm c�ch bi?n d?i d? dua phuong trình dĩ v? d?ng don gi?n nh?t l� d?ng ax + b = 0 hay ax = -b
-Trong m?t v�i tru?ng h?p ta cung cĩ c�ch bi?n d?i kh�c.
2)
-Qu� trình gi?i cĩ th? d?n d?n tru?ng h?p d?c bi?t l� h? s? c?a ?n b?ng 0 . Khi dĩ phuong trình cĩ th? vơ nghi?m ho?c nghi?m d�ng v?i m?i x
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
2. Áp dụng :
* Chú ý (sgk/12)
2)
-Qu� trình gi?i cĩ th? d?n d?n tru?ng h?p d?c bi?t l� h? s? c?a ?n b?ng 0 . Khi dĩ phuong trình cĩ th? vơ nghi?m ho?c nghi?m d�ng v?i m?i x
Ví dụ 5: Giải phương trình sau
? x - x = - 1 - 1
? (1 - 1)x = - 2
? 0x = - 2
x + 1 = x – 1
PT vô nghiệm
Vậy : S = 
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
2. Áp dụng :
* Chú ý (sgk/12)
2)
-Qu� trình gi?i cĩ th? d?n d?n tru?ng h?p d?c bi?t l� h? s? c?a ?n b?ng 0 . Khi dĩ phuong trình cĩ th? vơ nghi?m ho?c nghi?m d�ng v?i m?i x
Ví dụ 6: Giải phương trình sau
? x - x = 1 - 1
? (1 - 1)x = 0
? 0x = 0
x + 1 = x + 1
PT nghiệm đúng với mọi x
Vậy : S = R
Hay: (PT có vô số nghiệm)
LUYỆN TẬP :
Bài 11c/13: Giải các phương trình sau:
Vậy tập nghiệm:
Vậy tập nghiệm: S =
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
Bài 12b/13: Giải các phương trình sau:
Bài 10/12: Tìm chỗ sai và sửa lại cho đúng trong các bài giải sau :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x – x = 9 – 6
<=> 3x = 3
<=> x = 1
LUYỆN TẬP
Lời giải ñuùng :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x + x = 9 + 6
<=> 5x = 15
<=> x = 3
Vậy tập nghiệm:
S = { 3 }
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
– x – 6
Dặn dò và Bài tập về nhà:
1.Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
và những phương trình có thể đưa được về dạng
ax + b = 0.
2.Bài tập: Bài 11, 12 (còn lại) , bài 13/SGK
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phát Mẫn
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)