Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Hoàng Tấn Thành |
Ngày 01/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
QUý thầy cô giáo
về dự giờ toán lớp 8A7
KIỂM TRA
Câu 1:
+ Nêu định nghĩa phương trình
bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ?
+ Phương trình bậc nhất một ẩn
có bao nhiêu nghiệm?
+ Giải phương trình sau: 4x - 20 = 0
Câu 2:
+ Nêu hai quy tắc biến đổi
phương trình (quy tắc chuyển vế và
quy tắc nhân với một số)?
+ Giải phương trình sau:
Câu 1:
+ Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình
có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và
+ Giải phương trình 4x - 20 = 0
4x = 20
x = 5
Phương trình có tập nghiệm là S = {5}
+ Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có 1 nghiệm
duy nhất
Câu 2:
QT1: Trong một phương trình, ta có thể
chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia
và đổi dấu hạng tử đó.
QT2:
+ Trong một phương trình, ta có thể nhân cả
hai vế với cùng một số khác 0.
+ Trong một phương trình, ta có thể chia cả
hai vế cho cùng một số khác 0.
* Giải phương trình sau:
Phương trình có tập nghiệm là S = {1}
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
1. Cách giải
a) Ví dụ 1: Giải phương trình
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
2x - 3 + 5x = 4x + 12
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một
vế, các hằng số sang vế kia
2x + 5x - 4x = 12 + 3
Thu gọn và giải phương trình nhận được
3x = 15
x = 5
Ví dụ 1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
2x - 3 + 5x = 4x + 12
3x = 15
x = 5
Phương trình có tập nghiệm là S = {5}
b) Ví dụ 2: Giải phương trình
Quy đồng hai vế
Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một
vế, các hằng số sang vế kia
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Thu gọn và giải phương trình nhận được
25x = 25 x = 1
Ví dụ 2: Giải phương trình
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25
x = 1
Phương trình có tập nghiệm là S = {1}
?1
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình trong hai ví dụ trên?
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
hoặc quy đồng mẫu hai vế để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang
một vế, còn các hằng số sang vế kia
Bước 3: Giải phương trình nhận được
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
2. Áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
Giải phương trình
Phương trình có tập nghiệm S = {4}
12x - 10x - 4 = 21 - 9x
2x + 9x = 21 + 4
11x = 25
Phương trình có tập nghiệm S =
?2
?2
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
1) Khi giải một phương trình, người ta thường
tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về
dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng
ax + b = 0 hay ax = -b). Trong một vài trường
hợp,ta còn cố những cách biến đổi đơn giản hơn.
Ví dụ 4: Giải phương trình
x – 1 = 3
x = 4
Phương trình có tập nghiệm S = {4}
Chú ý
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc
biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương
trìnhcó thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với
mọi x
Ví dụ 5: Giải phương trình x + 1 = x – 1
x - x = 1 – 1
(1 - 1)x = - 2
0x = - 2
Phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6: Giải phương trình x + 1 = x + 1
x - x = 1 – 1
0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
+Nếu thì phương trình có nghiệm duy nhất
+Nếu a =0, thì phương trình vô nghiệm
+Nếu a = 0, b = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
Luyện tập
Bài 10(SGK-12) Tìm chỗ sai và sử lại các bài giải sau cho đúng
a) 3x - 6 + x = 9 - x
3x + x - x = 9 - 6
3x = 3
x = 1
b) 2t - 3 + 5t = 4t + 12
2t + 5t - 4t = 12 - 3
3t = 9
t = 3
Sửa lại: 3x - 6 + x = 9 - x
3x + x - x = 9 + 6
3x = 15
x = 5
Phương trình có tập nghiệm S= {5}
Sửa lại: 2t - 3 + 5t = 4t + 12
2t + 5t - 4t = 12 + 3
3t = 15
t = 5
Phương trình có tập nghiệmS = {5}
Bài 12(SGK-13) Giải các phương trình
Phương trình có tập nghiệm S = {1}
Phương trình có tập nghiệm S = {0}
-6
-3
Bùi Xuân Oanh - THCS An Khánh
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý
2. Làm bài tập 11; 12(a,b); 13; 14 (SGK, Tr 13) và 19; 20; 21 (SBT, Tr 5; 6)
3. Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Tiết sau luyện tập
QUý thầy cô giáo
về dự giờ toán lớp 8A7
KIỂM TRA
Câu 1:
+ Nêu định nghĩa phương trình
bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ?
+ Phương trình bậc nhất một ẩn
có bao nhiêu nghiệm?
+ Giải phương trình sau: 4x - 20 = 0
Câu 2:
+ Nêu hai quy tắc biến đổi
phương trình (quy tắc chuyển vế và
quy tắc nhân với một số)?
+ Giải phương trình sau:
Câu 1:
+ Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình
có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và
+ Giải phương trình 4x - 20 = 0
4x = 20
x = 5
Phương trình có tập nghiệm là S = {5}
+ Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có 1 nghiệm
duy nhất
Câu 2:
QT1: Trong một phương trình, ta có thể
chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia
và đổi dấu hạng tử đó.
QT2:
+ Trong một phương trình, ta có thể nhân cả
hai vế với cùng một số khác 0.
+ Trong một phương trình, ta có thể chia cả
hai vế cho cùng một số khác 0.
* Giải phương trình sau:
Phương trình có tập nghiệm là S = {1}
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
1. Cách giải
a) Ví dụ 1: Giải phương trình
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
2x - 3 + 5x = 4x + 12
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một
vế, các hằng số sang vế kia
2x + 5x - 4x = 12 + 3
Thu gọn và giải phương trình nhận được
3x = 15
x = 5
Ví dụ 1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
2x - 3 + 5x = 4x + 12
3x = 15
x = 5
Phương trình có tập nghiệm là S = {5}
b) Ví dụ 2: Giải phương trình
Quy đồng hai vế
Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một
vế, các hằng số sang vế kia
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Thu gọn và giải phương trình nhận được
25x = 25 x = 1
Ví dụ 2: Giải phương trình
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25
x = 1
Phương trình có tập nghiệm là S = {1}
?1
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình trong hai ví dụ trên?
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
hoặc quy đồng mẫu hai vế để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang
một vế, còn các hằng số sang vế kia
Bước 3: Giải phương trình nhận được
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
2. Áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
Giải phương trình
Phương trình có tập nghiệm S = {4}
12x - 10x - 4 = 21 - 9x
2x + 9x = 21 + 4
11x = 25
Phương trình có tập nghiệm S =
?2
?2
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
1) Khi giải một phương trình, người ta thường
tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về
dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng
ax + b = 0 hay ax = -b). Trong một vài trường
hợp,ta còn cố những cách biến đổi đơn giản hơn.
Ví dụ 4: Giải phương trình
x – 1 = 3
x = 4
Phương trình có tập nghiệm S = {4}
Chú ý
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc
biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương
trìnhcó thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với
mọi x
Ví dụ 5: Giải phương trình x + 1 = x – 1
x - x = 1 – 1
(1 - 1)x = - 2
0x = - 2
Phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6: Giải phương trình x + 1 = x + 1
x - x = 1 – 1
0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
+Nếu thì phương trình có nghiệm duy nhất
+Nếu a =0, thì phương trình vô nghiệm
+Nếu a = 0, b = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
Luyện tập
Bài 10(SGK-12) Tìm chỗ sai và sử lại các bài giải sau cho đúng
a) 3x - 6 + x = 9 - x
3x + x - x = 9 - 6
3x = 3
x = 1
b) 2t - 3 + 5t = 4t + 12
2t + 5t - 4t = 12 - 3
3t = 9
t = 3
Sửa lại: 3x - 6 + x = 9 - x
3x + x - x = 9 + 6
3x = 15
x = 5
Phương trình có tập nghiệm S= {5}
Sửa lại: 2t - 3 + 5t = 4t + 12
2t + 5t - 4t = 12 + 3
3t = 15
t = 5
Phương trình có tập nghiệmS = {5}
Bài 12(SGK-13) Giải các phương trình
Phương trình có tập nghiệm S = {1}
Phương trình có tập nghiệm S = {0}
-6
-3
Bùi Xuân Oanh - THCS An Khánh
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý
2. Làm bài tập 11; 12(a,b); 13; 14 (SGK, Tr 13) và 19; 20; 21 (SBT, Tr 5; 6)
3. Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Tiết sau luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Tấn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)