Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Châu | Ngày 01/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Môn: Đại số 8
Trường THCS Suối Đá
GV: Nguyễn Thế Châu
I. Sửa bài tập cũ
1. Bài 11a sgk tr13. Giải phương trình:

3x - 2 = 2x - 3

2. Bài 12a sgk tr13. Giải phương trình:
Tiết 44. LUYỆN TẬP
I. Sửa bài tập cũ
1. Bài 11a.
Tiết 44. LUYỆN TẬP
3x - 2 = 2x - 3
3x - 2x = -3 + 2
x = -1
Vậy S = {-1}.
2. Bài 12a.
1. Bài 14 sgk tr13 Số nào trong 3 số -1; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau:
(2) x2 + 5x + 6 = 0
Tiết 44. LUYỆN TẬP
ii. Bài tập mới
2
-3
-1
Khi nào số a được gọi là nghiệm
của phương trình A(x) = B(x) ?
Giải.





Vậy S={ 3 }.
Tiết 44. LUYỆN TẬP
ii. Bài tập mới
2. Bài 18a sgk tr14. Giải phương trình:
Hãy giải phương trình và tìm nghiệm rồi viết chữ tương ứng với nghiệm của phương trình vào ô trống. Em sẽ được một động từ có nghĩa.


12
5
-98
7
8
A
C
N
M
ơ
Tiết 44. LUYỆN TẬP
3. Đố.
A. 8x - 3 = 5x + 12
N. x + 5x = 3x+ 24
C. x - 4(3 - x) = 24 + 2x
Ơ. 2x - 14 = 0
Tiết 44. LUYỆN TẬP
iii. Củng cố (bài học kinh nghiệm)
1. Khi nào số a được gọi là một nghiệm của phương trình P(x) = Q(x) ?
2. Nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
1. Số a được gọi là một nghiệm của phương trình P(x) = Q(x) khi P(a) = Q(a).
2. Các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0
- Quy đồng, khử mẫu.
- Tính, bỏ dấu ngoặc.
- Chuyển vế và giải phương trình nhận được.
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn tập 2 quy tắc biến đổi phương trình.
- Làm bài tập 17, 18b SGK trang 14
- Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử.
- Xem trước bài 4 "Phương trình tích".
Tiết 44. LUYỆN TẬP
Giờ học đã kết thúc
xin trân trọng cám ơn
quý thầy cô và toàn thể các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thế Châu
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)