Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Chia sẻ bởi Lê Văn Dương | Ngày 01/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
Câu 1 : Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng : ax + b = 0 (a ? 0)
Câu 2: a) Nêu 2 qui tắc biến đổi phương trình
b) Áp dụng : Giải phương trình: 7 - 3x = 9 - x
b) Giải pt :
7 - 3x = 9 - x ? -3x + x = 9 - 7
? -2x = 2
? x = -1
Vậy tập nghiệm là S = {-1}
ĐÁP ÁN
( chuyển vế - đổi dấu )
( chia cả hai vế cho -2)
Câu 2: a) 2 qui tắc biến đổi phương trình : Trong m�t pt , ta c� thĨ :
+ chuyĨn m�t h�ng tư t� v� n�y sang v� kia v� �ỉi d�u h�ng tư ��
+ Nh�n ( hoỈc chia) c� 2 v� cho c�ng m�t s� kh�c 0
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
( Trong bài này ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 )
VD2: Giải phương trình:
VD1: Giải phương trình : 2x-(3-5x) = 4(x+3)
1. Cách giải:
Phương pháp giải:
- Qui đồng mẫu hai vế:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế:
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
-Thu gọn và giải phương trình nhận được:
Phương pháp giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
2x - 3 + 5x = 4x + 12
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
2x + 5x - 4x = 12 + 3
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 3: Thu gọn , giải pt tìm được.
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 :
Giải :
<=> 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33
<=> 2(3x2 + 6x - x- 2) – 6x2 – 3 = 33
<=> 2(3x2 + 5x - 2) – 6x2 - 3 = 33
<=> 6x2 + 10x - 4 – 6x2 - 3 = 33
<=> 10x = 33 + 4 + 3
<=> 10x = 40
<=> x = 4 .
Vậy PT có tập nghiệm S = { 4 }
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước3:Thu gọn, giải phuong trình tìm được.
2. Áp dụng :
?2
Giải phương trình
<=> 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
<=> 12x – 10x + 9x = 21 + 4
<=> 11x = 25
<=> x =
<=>

-Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đơn giản nhất là dạng ax + b = 0

-Trong một vài trường hợp ta cũng có cách biến đổi khác.
* Chú ý :
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước3:Thu gọn, giải phuong trình tìm được.
2. Áp dụng :
* Chú ý :
1) Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đơn giản nhất là dạng ax + b = 0
Trong một vài trường hợp ta cũng có cách biến đổi khác.
có thể giải như sau :
VD 4 : pt
<=>
<=>
<=>
<=> x – 1 = 3 <=> x = 4
Ví dụ 5: Giải phương trình sau:
<=> x + 1 = x - 1
<=> x - x = - 1 - 1
<=> (1 - 1)x = - 2
<=> 0x = - 2. PT vơ nghi?m
<=> x – x = 1 – 1
<=> (1 - 1)x = 0
<=> 0x = 0.
PT nghiệm đúng với mọi x
Ví dụ 6: Giải phương trình sau:
- Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x
1. Cách giải:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước3:Thu gọn, giải phuong trình tìm được.
2. Áp dụng :
* Chú ý :

1)- Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đơn giản nhất là dạng ax + b = 0
-Trong một vài trường hợp ta cũng có cách biến đổi khác đơn giản hơn ( VD 4-SGK)
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x ( VD 5 – VD 6 / SGK)
LUYỆN TẬP :
Bài 1: Giải các phương trình sau:
Vậy tập nghiệm:
Vậy tập nghiệm:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
Bài 2 : Giải phương trình sau:
LUYỆN TẬP :
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
Bài 3 ( BT 10-SGK)Tìm chỗ sai và sửa lại cho đúng trong các bài giải sau :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x – x = 9 – 6
<=> 3x = 3
<=> x = 1
b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t – 4t = 12 - 3
<=> 3t = 9
<=> t = 3
LUYỆN TẬP :
Lời giải ñuùng :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x + x = 9 + 6
<=> 5x = 15
<=> x = 3
Vậy tập nghiệm:
S = { 3 }
L?i gi?i đúng :
b) 2t - 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t - 4t = 12 + 3
<=> 3t = 15
<=> t = 5
Vậy tập nghiệm:
S = { 5 }
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng : ax + b = 0
BT Về nhà:
1.Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình
có thể đưa được về dạng ax + b = 0.
2.Bài tập: Bài 11, 12 (còn lại) , bài 13/SGK, bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
HD bài 21(ý a) /SBT:
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
Tìm ĐK của x để giá trị của phân thức sau được xác định :
2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) ? 0
Bài toán dẫn đến việc giải phương trình : 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) = 0
- Giải ra được nghiệm x = - 5/4 .
- Vậy với x ? -5/4 thỡ bi?u thửực A ủửụùc xaực ủũnh .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)