Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Châu Thị Ngọc Diễm |
Ngày 01/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
NHIấ?T LIấ?T CHA`O MU`NG CA?C TH`Y CÔ GIA?O Vấ` DU? Hễ?I GIA?NG
Toán 8
GV :Chõu Th? Ng?c Di?m
Trường THCSNguy?n Trói
KIểm tra MI?NG
1) Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
2) Tìm x biết : 2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
* Định nghĩa : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Trả lời :
Kiểm tra bài cũ
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
Bài giải :
Tìm x biết :
Giải phương trình :
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
2x - 3 + 5x = 4x + 12
2x+ 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 5
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương pháp giải
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
I) Cách giải
VD1.
ax + b = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
I) Cách giải
VD 2.
Giải phương trình + x = 1 +
10x - 4 + 6x = 6 + 15 -9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
- Quy đồng mẫu hai vế
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
25x = 25 x = 1
Phương pháp giải
Bài giải :
?
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
I) Cách giải
?
?1
Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
Bước 3 : Giải phương trình nhận được.
2. Giải phương trình
VD 3.
Giải phương trình
?
II) áp dụng
Hãy nªu c¸c bíc chñ yÕu gi¶i ph¬ng tr×nh ®a ®¬c vÒ d¹ng ax +b =0
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
I) Cách giải
II) áp dụng
VD 3.
Giải phương trình
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
?
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
I) Cách giải
II) áp dụng
2. Giải phương trình
?
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
?
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b ). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
Chú ý
I) Cách giải
II) áp dụng
VD 4.
Giải phương trình
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 4
?
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
tiết 43
I) Cách giải
II) áp dụng
VD 5.
Giải phương trình
Vậy phương trình vô nghiệm
VD 6.
Giải phương trình
Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x
Chú ý
1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b ). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
ax + b = 0
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
1
A
B
C
D
1, Cách giải
2, áp dụng
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
A
B
C
D
2
BT10/SGK/12: Tìm chỗ sai và s?a lại các bài giải sau cho đúng
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x – x = 9 – 6
<=> 3x = 3
<=> x = 1
b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t – 4t = 12 - 3
<=> 3t = 9
<=> t = 3
Lời giải ñuùng
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x + x = 9 + 6
<=> 5x = 15
<=> x = 3
Vậy tập nghiệm:
S = { 3 }
L?i gi?i đúng
b) 2t - 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t - 4t = 12 + 3
<=> 3t = 15
<=> t = 5
Vậy tập nghiệm:
S = { 5 }
LUYỆN TẬP:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Vậy tập nghiệm của pt S =
a/ 3x - 2 = 2x - 3
c/ 5 - ( x - 6 ) = 4. (3 - 2x )
Giải
a/ 3x - 2 = 2x - 3
3x - 2x = - 3 + 2
3x - 2x = - 3 + 2
x= - 1
c/ 5 - ( x - 6 ) = 4. (3 - 2x )
5 - x + 6 = 12 - 8x
- x + 8x = 12 - 5
7x =7
x = 1
Vậy tập nghiệm của pt S =
BT 11/SGK/13: Giải các phương trình sau
Nắm vững cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b =0
Làm BT 11b,d,e,f, 12, 13 SGK trang 12-13
Làm BT 22, 23 SBT trang 6
Hướng dẫn về nhà
Chào tạm biệt!
* CHÚC CÁC EM
LÀM BÀI THẬT TỐT *
Toán 8
GV :Chõu Th? Ng?c Di?m
Trường THCSNguy?n Trói
KIểm tra MI?NG
1) Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
2) Tìm x biết : 2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
* Định nghĩa : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Trả lời :
Kiểm tra bài cũ
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
Bài giải :
Tìm x biết :
Giải phương trình :
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
2x - 3 + 5x = 4x + 12
2x+ 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 5
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương pháp giải
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
I) Cách giải
VD1.
ax + b = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
I) Cách giải
VD 2.
Giải phương trình + x = 1 +
10x - 4 + 6x = 6 + 15 -9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
- Quy đồng mẫu hai vế
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
25x = 25 x = 1
Phương pháp giải
Bài giải :
?
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
I) Cách giải
?
?1
Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
Bước 3 : Giải phương trình nhận được.
2. Giải phương trình
VD 3.
Giải phương trình
?
II) áp dụng
Hãy nªu c¸c bíc chñ yÕu gi¶i ph¬ng tr×nh ®a ®¬c vÒ d¹ng ax +b =0
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
I) Cách giải
II) áp dụng
VD 3.
Giải phương trình
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
?
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
I) Cách giải
II) áp dụng
2. Giải phương trình
?
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
?
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b ). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
Chú ý
I) Cách giải
II) áp dụng
VD 4.
Giải phương trình
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 4
?
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
tiết 43
I) Cách giải
II) áp dụng
VD 5.
Giải phương trình
Vậy phương trình vô nghiệm
VD 6.
Giải phương trình
Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x
Chú ý
1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b ). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
ax + b = 0
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
1
A
B
C
D
1, Cách giải
2, áp dụng
phƯƠNG TRìNH ĐƯA ĐƯợC Về DạNG
tiết 43
ax + b = 0
A
B
C
D
2
BT10/SGK/12: Tìm chỗ sai và s?a lại các bài giải sau cho đúng
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x – x = 9 – 6
<=> 3x = 3
<=> x = 1
b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t – 4t = 12 - 3
<=> 3t = 9
<=> t = 3
Lời giải ñuùng
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x + x = 9 + 6
<=> 5x = 15
<=> x = 3
Vậy tập nghiệm:
S = { 3 }
L?i gi?i đúng
b) 2t - 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t - 4t = 12 + 3
<=> 3t = 15
<=> t = 5
Vậy tập nghiệm:
S = { 5 }
LUYỆN TẬP:
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Vậy tập nghiệm của pt S =
a/ 3x - 2 = 2x - 3
c/ 5 - ( x - 6 ) = 4. (3 - 2x )
Giải
a/ 3x - 2 = 2x - 3
3x - 2x = - 3 + 2
3x - 2x = - 3 + 2
x= - 1
c/ 5 - ( x - 6 ) = 4. (3 - 2x )
5 - x + 6 = 12 - 8x
- x + 8x = 12 - 5
7x =7
x = 1
Vậy tập nghiệm của pt S =
BT 11/SGK/13: Giải các phương trình sau
Nắm vững cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b =0
Làm BT 11b,d,e,f, 12, 13 SGK trang 12-13
Làm BT 22, 23 SBT trang 6
Hướng dẫn về nhà
Chào tạm biệt!
* CHÚC CÁC EM
LÀM BÀI THẬT TỐT *
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Thị Ngọc Diễm
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)