Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Chia sẻ bởi Huỳnh Minh Trí | Ngày 01/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô về dự tiết học ngày hôm nay
Lớp 8A
Môn Toán 8
GV: Buøi Quang Laâm
Kiểm tra bài cũ:
1. Chỉ ra các phương trình không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án đúng : b - d - e
2. Giải các phương trình sau :
a) 5x -20 = 0 b) 5x - 5 = 8x + 1
5x = 20 (cộng cả 2 vế với 20 )
x = 4 (chia cả hai vế cho 5)
Vậy S = { 4 }
5x -8x = 5 + 1 (chuyển 8x sang vế trái & đổi dấu ,
chuyển 5 sang vế phải & đổi dấu.)
?-3x = 6 (thu gọn mỗi vế)
x = -2 ( chia cả hai vế cho -3)
Vậy S = { -2}
.
b) + x = 0
d) 0x +5 = 0
e) 2x+ 3y = 0
c)3y = 0
f) x + 0,215 = 0
1
3
2
a) 5 + x = 0
5-11 2010
THCS
Thái Hoà
Bắt đầu
Hết giờ
Bài Toán
Làm thế nào để đưa phương trình này về dạng ax + b = 0 ?
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. Cách giải
Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
?2x - 3 + 5x = 4x + 12 (Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc)
?2x + 5x - 4x = 12 +3 (Chuyển hạng tử chứa ẩ�n sang một vế, các hằng số sang vế kia)
?3x = 15 ? x = 5.(Thu gọn và giải phương trình)

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {5}(Trả lời nghiệm)
Ví dụ 2 : Giải phương trình
(Quy đồng mẫu hai vế)
(Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu)
(Chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia)
(Thu gọn và giải phương trình)
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {1}.
?1
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong 2 VD trên :
- Các bước chủ yếu để giải phương trình :
+ Quy đồng và khử mẫu 2 vế (nếu cần).
+ Chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
+ Thu gọn và giải phương trình nhận được.
+ Trả lời nghiệm.
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
2. Áp dụng
Ví dụ 3. Giải phương trình
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {4} (Trả lời nghiệm)
(Quy đồng mẫu hai vế).
(Khử mẫu phương trình)
(Nhân đơn thức với đa thức)
(Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc)
(Thu gọn mỗi vế và giải phương trình)
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
?2
Giải phương trình
Vậy phương trình có tập nghiệm là S ={ }
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
*Chú ý:
1) Khi giải phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để phương trình đó về dạng
Đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b). Việc bỏ dấu ngoặc hay
quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường
hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó,
phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
Ví dụ 4. Phương trình có thể giải như sau :
Ví dụ 5: Ta có x + 1 = x - 1 ? x -x = -1 - 1 ?(1-1)x = -2 ? 0x = -2. Vậy S =O
Ví dụ 6. Ta có x + 1 = x +1 ?x - x = 1 - 1 ?(1 - 1)x = 0 ?0x = 0. Vậy S = R
Vậy S={4}
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Luật chơi : 2 đội
« chữ gåm 6 hµng ngang. Mçi ®éi 3 l­ît chän. Mçi l­ît chän 2 dßng ®Ó më. Sau l­ît 1 ®éi nµo ®o¸n ®­îc « chữ hµng däc thi ®éi ®ã th¾ng. (Thêi gian cho « chữ mçi hµng lµ 10 giaây)
6
5
4
3
1
2
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Luật chơi : 2 đội
O chữ gåm 6 hµng ngang. Mçi ®éi 3 l­ît chän. Mçi l­ît chän 2 dßng ®Ó më. Sau l­ît 1 ®éi nµo ®o¸n ®­îc « chữ hµng däc thi ®éi ®ã th¾ng. (Thêi gian cho « chữ mçi hµng lµ 10 giaây)
6
5
4
3
1
2
1. Để làm cho 2 phân thức có cùng mẫu thức ta làm như thế nào ?
2. Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình ..........
3. Tứ giác có 3 góc vuông làhình ................
Q
U
Y
Đ

N
G
T
H
A
N
G
C
H

N
H

T
4. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình nào đó gọi là.......phương trình.
G
I

I
5. Hằng đằng thức được gọi là bình phương của một ...
H
I

U
6. Bước giải phương trình sau khi quy đồng mẫu hai vế là............
K
H

M

U
Ô chữ hàng dọc đó chính là NGHIỆM
Điền vào chỗ trống :
BÀI TẬP
11. Trang 13 SGK - Giải các phương trình.
a) 3x -2 = 2x -3
b) 3 - 4u +24 + 6u = u +27 + 3u
c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
d) -6(1,5 - 2x) = 3(-15 + 2x)
Vậy S={0}
Vậy S={-1}
Vậy S={ }
Vậy S={-6}
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1) = 2(t - 2,5) - 0,7
f)
12. Trang 13 SGK - Giải các phương trình.
(a)
(b)
(c)
(d)
Vậy S={2}
Vậy S={5}
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
(a)
(b)
(d)
(c)
Vậy S={1}
Vậy S={-25,5}
Vậy S={1}
Vậy S={0}
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Dặn dò
Các em làm các bài tập còn lại:10,14 trang 12,13.
Làm bài tập LUYỆN TẬP.
Học thuộc phần Chú ý trang 12 và biết cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0.
Chuẩn bị cho tiết học sau :Bài 4-Phương trình tích.

Cảm ơn quý thầy cô cùng các em học sinh đã đến dự tiet� học ngày hôm nay.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Minh Trí
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)