Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chúc |
Ngày 01/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG HỘI THI GIÁO VIÊN DẠYGIỎI CẤP HUYỆN.
GV dự thi: Nguyễn văn Chúc
Trường: TH –THCS Tam Lập
?1. Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trả lời
+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu của hạng tử đo.
+ Nhân hoặc chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
Áp dụng: 7 - 3x = 9 - x
? -3x + x = 9 - 7 (chuyển vế và đổi dấu)
? -2x = 2
? x = -1 (chia hai vế cho -2)
Vậy tập nghiệm là S = {-1}
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
Giải :
Giải phương trình :
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
2x - 3 + 5x = 4x + 12
2x+ 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 5
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,
các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương pháp giải
*VD1.
Tiết: 43
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
1. Cách giải
Em hãy thử nêu các bước để giải phương trình trên?
Trong bài này, ta chỉ xét các phương tình mà hai vế của chúng là biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = -b
Tiết: 43
1. Cách giải
* VD2: Giải phuong trình
Gi?i
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
x = 1
25x = 25
- Quy ñoàng maãu hai veá
- Nhaân hai veá vôùi maãu chung ñeå khöû maãu
- Chuyeån caùc haïng töû chöùa aån sang moät veá, caùc haèng soá sang veá kia.
- Thu goïn vaø giaûi phöông trình nhaän ñöôïc
Phương pháp giải:
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
Giải phương trình :
*VD1.
Tiết: 43
1. Cách giải
B1: Thöïc hieän pheùp tính ñeå boû daáu ngoaëc hoaëc quy ñoàng ñeå khöû maãu
B2: Chuyeån caùc haïng töû chöùa aån sang moät veá, caùc haèng soá sang moät veá.
B3: Giaûi phöông trình nhaän ñöôïc
? Neâu caùc böôùc giaûi chuû yeáu cuûa phöông trình ñöôïc ñöa veà daïng ax + b = 0
?2. Giải phương trình
*VD 3.
Giải phương trình
2. áp dụng
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
VD 3.
Giải phương trình
?
Tiết: 43
1. Cách giải
2. áp dụng
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
<=> 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33
<=> 6x2 + 10x - 4 – 6x2 - 3 = 33
<=> 10x = 33 + 4 + 3
<=> x = 4
<=>
<=> 10x = 40
V?y PT có t?p nghi?m S = { 4 }
<=> (6x2 + 10x – 4) – (6x2 + 3) = 33
(Quy đồng mẫu)
(Khử mẫu)
(Bỏ dấu ngoặc)
(Chuyển vế và đổi dấu)
(Rút gọn)
2. Giải phương trình
?
?
Tiết: 43
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG
ax + b = 0
1. Cách giải
2. áp dụng
(Quy đồng mẫu)
(Khử mẫu)
(Chuyển vế)
(Rút gọn)
Tiết: 43
1. Caựch giaỷi
2. Ap duùng
* Chú ý:
1) Khi giải một phương trình, người thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
* Ví dụ 4:
x - 1 = 3
x = 4
Giải
Giải phuong trình
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
Tiết: 43
1. Caựch giaỷi
2. Ap duùng
* Chú ý:
1) Khi giải một phương trình, người thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
2)Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x
VD 5.
Giải phương trình
Phương trình vô nghiệm
VD 6.
Giải phương trình
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
(vô lý)
(Đúng)
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
Lời giải đúng:
LUYỆN TẬP
Cho phương trình
Để giải phương trình trên 1 học sinh đã thực hiện như sau
Bước 1 :
Bước 2 :
Bước 3 :
Bước 4 :
Bạn học sinh trên giải như vậy đúng hay sai? Nếu sai thì sai từ bước nào?
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bài 1:
LUYỆN TẬP
Nắm vững cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b =0
Làm BT 11, 12, 13 SGK trang 12-13
Làm BT 22, 23 SBT trang 6
Hướng dẫn về nhà
GV dự thi: Nguyễn văn Chúc
Trường: TH –THCS Tam Lập
?1. Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trả lời
+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu của hạng tử đo.
+ Nhân hoặc chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
Áp dụng: 7 - 3x = 9 - x
? -3x + x = 9 - 7 (chuyển vế và đổi dấu)
? -2x = 2
? x = -1 (chia hai vế cho -2)
Vậy tập nghiệm là S = {-1}
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
Giải :
Giải phương trình :
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
2x - 3 + 5x = 4x + 12
2x+ 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 5
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,
các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương pháp giải
*VD1.
Tiết: 43
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
1. Cách giải
Em hãy thử nêu các bước để giải phương trình trên?
Trong bài này, ta chỉ xét các phương tình mà hai vế của chúng là biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = -b
Tiết: 43
1. Cách giải
* VD2: Giải phuong trình
Gi?i
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
x = 1
25x = 25
- Quy ñoàng maãu hai veá
- Nhaân hai veá vôùi maãu chung ñeå khöû maãu
- Chuyeån caùc haïng töû chöùa aån sang moät veá, caùc haèng soá sang veá kia.
- Thu goïn vaø giaûi phöông trình nhaän ñöôïc
Phương pháp giải:
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
2x - (3 - 5x) = 4( x+3)
Giải phương trình :
*VD1.
Tiết: 43
1. Cách giải
B1: Thöïc hieän pheùp tính ñeå boû daáu ngoaëc hoaëc quy ñoàng ñeå khöû maãu
B2: Chuyeån caùc haïng töû chöùa aån sang moät veá, caùc haèng soá sang moät veá.
B3: Giaûi phöông trình nhaän ñöôïc
? Neâu caùc böôùc giaûi chuû yeáu cuûa phöông trình ñöôïc ñöa veà daïng ax + b = 0
?2. Giải phương trình
*VD 3.
Giải phương trình
2. áp dụng
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
VD 3.
Giải phương trình
?
Tiết: 43
1. Cách giải
2. áp dụng
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
<=> 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33
<=> 6x2 + 10x - 4 – 6x2 - 3 = 33
<=> 10x = 33 + 4 + 3
<=> x = 4
<=>
<=> 10x = 40
V?y PT có t?p nghi?m S = { 4 }
<=> (6x2 + 10x – 4) – (6x2 + 3) = 33
(Quy đồng mẫu)
(Khử mẫu)
(Bỏ dấu ngoặc)
(Chuyển vế và đổi dấu)
(Rút gọn)
2. Giải phương trình
?
?
Tiết: 43
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG
ax + b = 0
1. Cách giải
2. áp dụng
(Quy đồng mẫu)
(Khử mẫu)
(Chuyển vế)
(Rút gọn)
Tiết: 43
1. Caựch giaỷi
2. Ap duùng
* Chú ý:
1) Khi giải một phương trình, người thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
* Ví dụ 4:
x - 1 = 3
x = 4
Giải
Giải phuong trình
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
Tiết: 43
1. Caựch giaỷi
2. Ap duùng
* Chú ý:
1) Khi giải một phương trình, người thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
2)Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x
VD 5.
Giải phương trình
Phương trình vô nghiệm
VD 6.
Giải phương trình
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
(vô lý)
(Đúng)
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG
ax + b = 0
Lời giải đúng:
LUYỆN TẬP
Cho phương trình
Để giải phương trình trên 1 học sinh đã thực hiện như sau
Bước 1 :
Bước 2 :
Bước 3 :
Bước 4 :
Bạn học sinh trên giải như vậy đúng hay sai? Nếu sai thì sai từ bước nào?
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bài 1:
LUYỆN TẬP
Nắm vững cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b =0
Làm BT 11, 12, 13 SGK trang 12-13
Làm BT 22, 23 SBT trang 6
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)