Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Nguyễn | Ngày 30/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Trường t.h.c.s phạm trấn
Phòng GD-ĐT Gia lộc
Giaó viên: Đoàn Văn Khi
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giườ !
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ !
MÔN:ĐẠI SỐ
LỚP: 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1:
- Viết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất 1 ẩn?
- Giải phương trình sau: 6x - 7 = - 15 - 2x
Câu hỏi 2:
Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
Giải:
Giải phương trình:
1. Cách giải:
+ 15
+ 4
Tiết: 43
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Ví dụ 1:
 x
– 4
+ 6x
= -3
+ 9x
 16x =
16
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
Giải:
 10x
- 4
+ 6x =
6
+ 15
- 9x
+ 9x =
 25x =
25
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
– 9x
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
Thực hiện qui đồng,
 x
+ 6x
+ 15
= -3
2(5x – 2)
+ 6x

6
=
6 +
3(5 – 3x)
6
2(5x – 2)
+ 6x

=
6 +
3(5 – 3x)
 10x
+ 6x
6
+ 15
+ 4
khử mẫu,
bỏ ngoặc
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
Giải:
Giải phương trình:
1. Cách giải:
+ 15
+ 4
Tiết: 43
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Ví dụ 1:
 x
– 4
+ 6x
= -3
+ 9x
 16x =
16
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
Giải:
 10x
- 4
+ 6x =
6
+ 15
- 9x
+ 9x =
 25x =
25
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
– 9x
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
Thực hiện qui đồng,
 x
+ 6x
+ 15
= -3
2(5x – 2)
+ 6x

6
=
6 +
3(5 – 3x)
6
2(5x – 2)
+ 6x

=
6 +
3(5 – 3x)
 10x
+ 6x
khử mẫu,
bỏ ngoặc
6
+ 15
+ 4
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
Giải:
Giải phương trình:
1. Cách giải:
+ 15
+ 4
Tiết: 43
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Ví dụ 1:
 x
– 4
+ 6x
= -3
+ 9x
 16x =
16
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
Giải:
 10x
- 4
+ 6x =
6
+ 15
- 9x
+ 9x =
 25x =
25
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
– 9x
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
Thực hiện qui đồng,
 x
+ 6x
+ 15
= -3
2(5x – 2)
+ 6x

6
=
6 +
3(5 – 3x)
6
2(5x – 2)
+ 6x

=
6 +
3(5 – 3x)
 10x
+ 6x
khử mẫu,
bỏ ngoặc
6
+ 15
+ 4
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
Giải:
Giải phương trình:
1. Cách giải:
+ 15
+ 4
Tiết: 43
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Ví dụ 1:
 x
– 4
+ 6x
= -3
+ 9x
 16x =
16
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
Giải:
 10x
- 4
+ 6x =
6
+ 15
- 9x
+ 9x =
 25x =
25
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
– 9x
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
Thực hiện qui đồng,
 x
+ 6x
+ 15
= -3
2(5x – 2)
+ 6x

6
=
6 +
3(5 – 3x)
6
2(5x – 2)
+ 6x

=
6 +
3(5 – 3x)
 10x
+ 6x
khử mẫu,
bỏ ngoặc
6
+ 15
+ 4
? 1
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
Giải:
Giải phương trình:
1. Cách giải:
+ 15
+ 4
Tiết: 43
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Ví dụ 1:
 x
– 4
+ 6x
= -3
+ 9x
 16x =
16
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
Giải:
 10x
- 4
+ 6x =
6
+ 15
- 9x
+ 9x =
 25x =
25
 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S =
x – (4 – 6x) = -3 + 3(5 – 3x)
– 9x
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
Thực hiện qui đồng,
 x
+ 6x
+ 15
= -3
2(5x – 2)
+ 6x

6
=
6 +
3(5 – 3x)
6
2(5x – 2)
+ 6x

=
6 +
3(5 – 3x)
 10x
+ 6x
khử mẫu,
bỏ ngoặc
6
+ 15
+ 4
Giải phương trình:
1. Cách giải:
Tiết: 43
Ví dụ 1:
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
? 1
Các bước chủ yếu để giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
x - (4 - 6x) = -3 + 3(5 - 3x)
Bài tập 1:
Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau đây cho đúng?
a) 3x - 6 + x = 9 - x
 3x + x -x = 9 - 6
 3x = 3
 x = 1
b) x(x + 2) = x(x + 3)
 x + 2 = x + 3
 x - x = 3 - 2
 0x = 1 (vô nghiệm)
(Bài 10a-sgk Tr 12)
(Bài 13-sgk Tr 13)
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
2. Áp dụng:
Giải phương trình:
1. Cách giải:
Tiết: 43
Ví dụ 1:
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
? 1
Các bước chủ yếu để giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
x - (4 - 6x) = -3 + 3(5 - 3x)
Bài tập 1:
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
2. Áp dụng:
Bài tập 2:
Giải các phương trình:
Thảo luận
Giải phương trình:
1. Cách giải:
Tiết: 43
Ví dụ 1:
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
? 1
Các bước chủ yếu để giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
x - (4 - 6x) = -3 + 3(5 - 3x)
Bài tập 1:
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
2. Áp dụng:
Bài tập 2:
Giải các phương trình:
Thảo luận
Giải phương trình:
1. Cách giải:
Tiết: 43
Ví dụ 1:
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
? 1
Các bước chủ yếu để giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
x - (4 - 6x) = -3 + 3(5 - 3x)
Bài tập 1:
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
2. Áp dụng:
Bài tập 2:
Giải các phương trình:
Cách giải khác:
 (x + 1)
= 5
 (x + 1)
= 5
 x + 1 = 8
 x = 7
Phương trình có tập nghiệm S =
Chú ý :
1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = – b).
Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn (ví dụ bài tập 2 phần c)
Giải phương trình:
1. Cách giải:
Tiết: 43
Ví dụ 1:
Giải phương trình:
Ví dụ 2:
? 1
Các bước chủ yếu để giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
x - (4 - 6x) = -3 + 3(5 - 3x)
Bài tập 1:
§3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
2. Áp dụng:
Bài tập 2:
Giải các phương trình:
Cách giải khác:
 (x + 1)
= 5
 (x + 1)
= 5
 x + 1 = 8
 x = 7
Phương trình có tập nghiệm S =
Chú ý :
1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = – b).
Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn (ví dụ bài tập 2 phần c)
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
Phương trình vô nghiệm
QUA BÀI NÀY CÁC EM CẦN NẮM VỮNG CÁC NỘI DUNG SAU:
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương trình đưa
được
về dạng ax + b = 0
Nên chọn cách biến đổi đơn gian nhất
Hệ số gắn với ẩn bằng 0
Phương trình vô nghiệm
Phương trình có nghiệm
đúng với mọi x
1. Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý.
2. Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Bài tập về nhà: số 11; 12-SGK ; số 19; 20; 21- SBT.
Hướng dẫn về nhà
Bài toán: Khi đọc cuốn sách đã cũ, bạn Mai phát hiện có một bài giải phương trình hay nhưng tiếc rằng trang giấy lại không còn nguyên vẹn. Em hãy giúp bạn Mai viết lại hoàn chỉnh lời giải của bài toán?
Tìm
lại
lời
giải
cho
bài
toán
sau:
bài học kết thúc
chúc các thày, cô giáo mạnh khoẻ và các em học sinh học tập tốt!
bài học kết thúc
chúc các thày, cô giáo mạnh khoẻ và các em học sinh học tập tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Nguyễn
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)