Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Đoàn Hạnh |
Ngày 30/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Giải các phương trình sau:
a) 2(x+1)=3+2x
Phương trình có tập nghiệm S= {6}
Phương trình có tập nghiệm S= {6}
B1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
B2:Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
B3:Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương trình đưa
được
về dạng ax + b = 0
Nên chọn cách biến đổi đơn giản nhất
Hệ số gắn với ẩn bằng 0
Phương trình vô nghiệm
Phương trình có nghiệm
đúng với mọi x
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
Phương trình có tập nghiệm S= {-80}
Bài tập 2 (15/SGK-T13):
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32 km/h. Sau đó 1 giờ, một ôtô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng , cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48 km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành.
Xe máy
t(h)
v(km/h)
S(km)
32
48
x
x+1
32(x+1)
48x
Bài tập 2 (15/SGK-T13):
Xe máy
t(h)
v(km/h)
S(km)
32
48
x
x+1
32(x+1)
48x
Hãy viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành?
Khẳng định sau đúng hay sai?
5
7
x = 2
Bài 3:
Bài 19/14:
Viết phương trình ẩn x rồi tính x (mét)
(Với S là diện tích)
x
x
2m
9m
S=144m2
Giải
Chiều dài HCN là x + x + 2 = 2x + 2
Diện tích HCN: 9.(2x + 2) = 144
Giải phương trình trên ta được x = 7
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập: 19->23 (SBT-T8,9)
Chuẩn bị bài: Phương trình tích
Bài 15/13:
Giải: ôtô đi x giờ S = 48.x
xe máy đi x+1 giờ S = 32.(x + 1)
Sau x giờ kể từ khi ôtô khởi hành 2 xe gặp nhau nên:
48x = 32.(x + 1)
48x = 32x + 32
48x – 32x = 32
16x = 32
x = 2
Vậy sau 2 giờ kể từ khi ôtô khởi hành
hai xe gặp nhau.
Giải các phương trình sau:
a) 2(x+1)=3+2x
Phương trình có tập nghiệm S= {6}
Phương trình có tập nghiệm S= {6}
B1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
B2:Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
B3:Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương trình đưa
được
về dạng ax + b = 0
Nên chọn cách biến đổi đơn giản nhất
Hệ số gắn với ẩn bằng 0
Phương trình vô nghiệm
Phương trình có nghiệm
đúng với mọi x
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
Phương trình có tập nghiệm S= {-80}
Bài tập 2 (15/SGK-T13):
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32 km/h. Sau đó 1 giờ, một ôtô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng , cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48 km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành.
Xe máy
t(h)
v(km/h)
S(km)
32
48
x
x+1
32(x+1)
48x
Bài tập 2 (15/SGK-T13):
Xe máy
t(h)
v(km/h)
S(km)
32
48
x
x+1
32(x+1)
48x
Hãy viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành?
Khẳng định sau đúng hay sai?
5
7
x = 2
Bài 3:
Bài 19/14:
Viết phương trình ẩn x rồi tính x (mét)
(Với S là diện tích)
x
x
2m
9m
S=144m2
Giải
Chiều dài HCN là x + x + 2 = 2x + 2
Diện tích HCN: 9.(2x + 2) = 144
Giải phương trình trên ta được x = 7
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập: 19->23 (SBT-T8,9)
Chuẩn bị bài: Phương trình tích
Bài 15/13:
Giải: ôtô đi x giờ S = 48.x
xe máy đi x+1 giờ S = 32.(x + 1)
Sau x giờ kể từ khi ôtô khởi hành 2 xe gặp nhau nên:
48x = 32.(x + 1)
48x = 32x + 32
48x – 32x = 32
16x = 32
x = 2
Vậy sau 2 giờ kể từ khi ôtô khởi hành
hai xe gặp nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)