Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Chia sẻ bởi vothikim anh | Ngày 30/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS ĐẶNG VĂN NGỮ
PHÒNG GIÁO DỤC THÀNH PHỐ HUẾ
GIÁO ÁN
ĐẠI SỐ 8
Tiết 44:
LUYỆN TẬP
Giáo viên: Võ Thị Kim Anh
Giải:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 5 }
HS1: Giải phương trình:
 12x – 15 – 5 = 8x
 12x – 8x = 15 + 5
 4x = 20
 x = 5
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Quy đồng mẫu hai vế của phương trình
Nhân hai vế của phương trình cho mẫu chung để khử mẫu
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,các hằng số sang vế kia
Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được.
Nêu các bước có thể sử dụng để giải một phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 ( a ≠ 0 )
*Quy đồng mẫu hai vế.
*Nhân hai vế của phương trình với mẫu chung để khử mẫu.
*Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,các hằng số sang vế kia.
*Thu gọn và giải phương trình nhận được
Bạn Hòa giải phương trình x(x + 2)= x( x + 3) như sau:
Theo em, bạn Hòa giải như vậy đúng hay sai? Nếu sai thì sai từ bước nào? Em sẽ giải phương trình đó như thế nào?
x(x + 2) = x( x + 3)
 x + 2 = x + 3 (bước 1)
 x - x = 3 - 2 ( bước 2)
 0x = 1 ( vô nghiệm) (bước 3)
Sai
Bạn Hòa giải sai vì bạn đã chia hai vế của phương trình cho x
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trong một phương trình ta có thể chia hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0
Bài 1:(15/13 sgk)
Một xe máy khởi hành từ Đà Nẵng đi Huế với vận tốc trung bình 32km/h
Sau đó một giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Đà Nẵng đi Huế cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h
Huế
Đà Nẵng
Một xe máy khởi hành từ Đà Nẵng đi Huế với vận tốc
trung bình 32km/h. Sau đó một giờ, một ô tô cũng khởi
hành từ Đà Nẵng đi Huế cùng đường với xe máy và với
vận tốc trung bình 48km/h.
a)Hãy viết biểu thức biểu thị quãng đường ô tô đi được
sau x giờ ?
b)Viết biểu thức biểu thị quãng đường xe máy đi đến lúc
gặp ô tô?
c)Viết phương trình biểu thị mối liên hệ giữa quãng
đường ô tô đi và quãng đường xe máy đi?

Tiết 44:
LUYỆN TẬP
a) Viết biểu thức biểu thị đi sau x (giờ) ?
b) Viết biểu thức biểu thị đi ?
c) Viết phương trình biểu thị mối liên hệ giữa và
Tiết 44:
Huế
Đà Nẵng
48x = 32( x + 1)
c) Vì quãng đường đi từ Đà Nẵng đến chỗ gặp nhau của hai xe là như nhau nên ta có phương trình:
Quãng đường xe máy đã đi cho đến lúc gặp ô tô là:
a) Ta có x ( giờ) là thời gian ô tô đi đến lúc gặp xe máy.
b) Thời gian xe máy đi là:
Quãng đường ô tô đi được là:
x + 1 (giờ)
48x (km)
32(x + 1)(km)
LUYỆN TẬP
Đây là phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành.
a) Viết biểu thức biểu thị đi sau x (giờ) ?
b) Viết biểu thức biểu thị đi ?
c) Viết phương trình biểu thị mối liên hệ giữa và ?
Giải:
Tiết 44:
Hoạt động nhóm.
Nhóm 1;4; 7
a) Giải phương trình:
Nhóm 2;5;8
c) Giải phương trình:
b) Giải phương trình: 2( x + 1) = 5x – 1 - 3(x – 1)
Nhóm 3;6;9
( x – 1) – ( 2x – 1) = 9 - x
LUYỆN TẬP
Bài 2:
Tiết 44:
Giải phương trình: ( x – 1) – ( 2x – 1) = 9 - x
Giải:
( x – 1) – ( 2x – 1) = 9 - x
 x – 1 - 2x + 1 = 9 - x
 x – 2x + x = 9
 0x = 9
Phương trình vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 
 x – 1 - 2x + 1 = 9 - x
LUYỆN TẬP
Tiết 44:
Giải phương trình: 2( x + 1) = 5x – 1 - 3(x – 1)
 2x + 2 = 5x - 1 – 3x + 3
Giải : 2( x + 1) = 5x – 1 - 3(x – 1)
 2x – 5x + 3x = 3 – 1 - 2
 0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = R
 2x – 2x = 2 - 2
LUYỆN TẬP
Giải phương trình:
Tiết 44:
Còn cách nào khác?
 9x + 8x = 20 + 9
LUYỆN TẬP
Giải:
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
Tiết 44:
Cách 2
LUYỆN TẬP
Một phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 có thể có 1 nghiệm,có thể có vô số nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiệm nào.
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
Tiết 44:
x
x
2m
Một người có một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là . Dự định chia cho hai người con, còn lại một mảnh nhỏ để trồng hoa như hình vẽ. Em hãy tính xem chiều rộng x của mỗi mảnh đất là bao nhiêu m ?
9m
Hoạt động nhóm
2m
Nhóm 1;3;5;7;9
Nhóm 2;4;6;8.
S =
LUYỆN TẬP
Viết phương trình biểu thị mối liên hệ giữa khối lượng của hai đĩa cân khi cân thăng bằng. Rồi tìm x? (đơn vị khối lượng là gam)
Tiết 44:
x
x
2m
9m
Giải:
S =
Gọi x ( m) là chiều rộng của mảnh đất chia cho mỗi người con .
Diện tích một mảnh đất chia cho mỗi người con là: 9x
Ta có phương trình:
9x + 9x + 18 = 144
 18x = 126
 x = 7
Vậy chiều rộng của mỗi mảnh đất chia cho con là 7 (m).
LUYỆN TẬP
Bài 15/13sgk
Tiết 44:
Khối lượng đặt trên đĩa cân trái là: 3x + 5 (g)
Khối lượng đặt trên đĩa cân phải là: 2x + 7 (g)
Vì cân ở vị trí thăng bằng, nên khối lượng trên hai đĩa cân bằng nhau.
Ta có phương trình: 3x + 5 = 2x + 7
Giải:
x = 2
Vậy khối lượng mỗi trái cân là 2 (g)
LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập còn lại ở sách giáo khoa .
Bài tập 22; 23(b);24;25c sách bài tập.
Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử
Xem trước bài phương trình tích.
Giải phương trình:
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
Tiết 44:
Một học sinh giải phương trình:
 24x – 6x = 17
 24x -12 - 5 = 6x
 18x = 17
LUYỆN TẬP
Giải:
như sau:
Theo em, bạn ấy giải như vậy đúng hay sai? Nếu sai thì sai từ bước nào? Em sẽ giải phương trình đó như thế nào?
Chữa lại:
 4x -7 = 6x
 2x = -7
Sai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: vothikim anh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)