Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chia sẻ bởi Hoàng Hoa Hồng |
Ngày 30/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 8B.
A. y - 3x = 0
B. 5x + 2 = 0
C. 2x2 – x + 1 = 0
Câu1: Khoanh tròn vào chữ cái trước phương trình bậc nhất một ẩn?
D.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 2: Giải phương trình:
2x – 3 = 6 – x (*)
2x + x = 6 +3
3x = 9
x = 3
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {3}
2x - 3 = 6 - x
x + 5 = x - 2
3x – 4 = 3x - 4
Ví dụ1: Giải phương trình:
3x - (5 - 2x) = 4(-x + 1)
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc: ………………
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: ……………………….………………….
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:……………
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =…….………..
Ví dụ 2: Giải phương trình
- Quy đồng mẫu hai vế:…………………………….……
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: ..….………………….
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:…………………………………………….
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:……….…..
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = ………..……
Nhóm 1+3
Nhóm 2+4
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
Ví dụ 5: x + 5 = x - 2
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Ví dụ 6: 3x – 4 = 3x – 4
Ví dụ 4:
* Cách giải tổng quát của phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Nếu a = 0; b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm
- Nếu a 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất là x =
- Nếu a = 0; b 0 thì phương trình vô nghiệm
A(x) = B(x)
1. Quy tắc chuyển vế
2. Quy tắc nhân
ax + b = 0
Luật chơi: Choïn ñaùp aùn thích hôïp ôû döôùi vaø ñieàn vaøo daáu .......... Moãi keát quaû ñuùng ta ñöôïc 1 chöõ caùi töông öùng ñeå tìm ra teân oâ chöõ laø gì? Ai tìm ra một chữ cái và người liên hệ được ô chữ với một bộ môn khác sẽ có thưởng
P . Phng trình 2x - 4 = 0 c tp nghiƯm l .............
U. Phng trình 3x - 2 = 3x - 2 c .........................
T. Phng trình -x + 1 = -x - 5 l phng trình.............
L. Phng trình = c tp nghiƯm l ............
. Phng trình 5x - 3 = 4x - 2 c tp nghiƯm l ........
vô số nghiệm
{ 1 }
{ 0 }
vô nghiệm
T
U
L
Â
P
{ 2 }
VUI CHƠI CÓ THƯỞNG
( a = 0 )
( b = 0 )
( b = 0 )
( a = 0 )
( b = 0 )
( b = 0 )
( a = 0 )
( b = 0 )
( b = 0 )
( a = 0 )
( b = 0 )
( b = 0 )
Hệ số của ẩn khác 0
Phương trình có nghiệm duy nhất x =-b/a
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những
phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0.
2. Bài tập: Bài 11, 12,13/SGK, bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
HD bài 21(ý a) /SBT:
- Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
Tìm ĐK của x để giá trị của phân thức sau được xác định :
2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) ? 0
- Bài toán dẫn đến việc giải phương trình: 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) = 0
- Giải ra được nghiệm x = - 5/4 .
- Vậy với x ? -5/4 thỡ bi?u thửực A ủửụùc xaực ủũnh .
A. y - 3x = 0
B. 5x + 2 = 0
C. 2x2 – x + 1 = 0
Câu1: Khoanh tròn vào chữ cái trước phương trình bậc nhất một ẩn?
D.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 2: Giải phương trình:
2x – 3 = 6 – x (*)
2x + x = 6 +3
3x = 9
x = 3
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {3}
2x - 3 = 6 - x
x + 5 = x - 2
3x – 4 = 3x - 4
Ví dụ1: Giải phương trình:
3x - (5 - 2x) = 4(-x + 1)
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc: ………………
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: ……………………….………………….
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:……………
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =…….………..
Ví dụ 2: Giải phương trình
- Quy đồng mẫu hai vế:…………………………….……
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: ..….………………….
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:…………………………………………….
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:……….…..
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = ………..……
Nhóm 1+3
Nhóm 2+4
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
Ví dụ 5: x + 5 = x - 2
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Ví dụ 6: 3x – 4 = 3x – 4
Ví dụ 4:
* Cách giải tổng quát của phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Nếu a = 0; b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm
- Nếu a 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất là x =
- Nếu a = 0; b 0 thì phương trình vô nghiệm
A(x) = B(x)
1. Quy tắc chuyển vế
2. Quy tắc nhân
ax + b = 0
Luật chơi: Choïn ñaùp aùn thích hôïp ôû döôùi vaø ñieàn vaøo daáu .......... Moãi keát quaû ñuùng ta ñöôïc 1 chöõ caùi töông öùng ñeå tìm ra teân oâ chöõ laø gì? Ai tìm ra một chữ cái và người liên hệ được ô chữ với một bộ môn khác sẽ có thưởng
P . Phng trình 2x - 4 = 0 c tp nghiƯm l .............
U. Phng trình 3x - 2 = 3x - 2 c .........................
T. Phng trình -x + 1 = -x - 5 l phng trình.............
L. Phng trình = c tp nghiƯm l ............
. Phng trình 5x - 3 = 4x - 2 c tp nghiƯm l ........
vô số nghiệm
{ 1 }
{ 0 }
vô nghiệm
T
U
L
Â
P
{ 2 }
VUI CHƠI CÓ THƯỞNG
( a = 0 )
( b = 0 )
( b = 0 )
( a = 0 )
( b = 0 )
( b = 0 )
( a = 0 )
( b = 0 )
( b = 0 )
( a = 0 )
( b = 0 )
( b = 0 )
Hệ số của ẩn khác 0
Phương trình có nghiệm duy nhất x =-b/a
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những
phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0.
2. Bài tập: Bài 11, 12,13/SGK, bài 21/SBT.
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
HD bài 21(ý a) /SBT:
- Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
Tìm ĐK của x để giá trị của phân thức sau được xác định :
2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) ? 0
- Bài toán dẫn đến việc giải phương trình: 2( x - 1) - 3 ( 2x + 1 ) = 0
- Giải ra được nghiệm x = - 5/4 .
- Vậy với x ? -5/4 thỡ bi?u thửực A ủửụùc xaực ủũnh .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Hoa Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)