Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 30/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

GIÁO VIÊN : Nguyễn Thị Huyền
MÔN: TOÁN (ĐẠI SỐ) - LỚP 8
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập: Giải phương trình
a, 5x-3=2x-12
b, 7 + x – 2 = 3x – 3
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
1. Cách giải:
Ví dụ: Giải các phương trình
a) 7 + (x – 2) = 3(x – 1)
Vậy phương trình có nghiệm là S = {4}
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
Vậy phương trình có nghiệm là S =
1. Cách giải:
Ví dụ: Giải các phương trình
a) 7 + (x – 2) = 3(x – 1)
Vậy phương trình có nghiệm là S = {4}
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
1. Cách giải:
Ví dụ: Giải các phương trình
a) 7 + (x – 2) = 3(x – 1)
b) (x – 1) – (2x – 1) = 9 - x
Vậy phương trình có nghiệm là S =
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
1. Cách giải:
Ví dụ: Giải các phương trình
a) 7 + (x – 2) = 3(x – 1)
b) (x – 1) – (2x – 1) = 9 - x
? Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong các ví dụ trên.
* Bước 1:
* Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử số (hằng số) sang vế còn lại.
* Bước 3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được.
Thực hiện qui tắc bỏ dấu ngoặc
- Qui đồng mẫu hai vế
- Khử mẫu (bỏ mẫu)
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
* Bước 1:
1. Cách giải:
* Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử số (hằng số) sang vế còn lại.
* Bước 3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được.
2. Áp dụng:
Vậy pt có tập nghiệm là S = {4}
Giải các phương trình sau:
Chú ý:
a) SGK trang 12
b) SGK trang 12
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
* Bước 1:
1. Cách giải:
* Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử số (hằng số) sang vế còn lại.
* Bước 3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được.
2. Áp dụng:
Chú ý:
a) SGK trang 12
b) SGK trang 12
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = R
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
* Bước 1:
1. Cách giải:
* Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử số (hằng số) sang vế còn lại.
* Bước 3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được.
2. Áp dụng:
Vậy pt có tập nghiệm là S = {1}
Bài tập 1: Giải các phương trình sau
Vậy pt có tập nghiệm là S={-5/3}
Chú ý:
a) SGK trang 12
b) SGK trang 12
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
* Bước 1:
1. Cách giải:
* Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử số (hằng số) sang vế còn lại.
* Bước 3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được.
2. Áp dụng:
Bài tập 1: Giải các phương trình sau
Chú ý:
a) SGK trang 12
b) SGK trang 12
Bài tập 2: Giải phương trình
Vậy pt có tập nghiệm là S = { }
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
Bài tập 1: Giải phương trình
Bài tập 2: Giải phương trình
Bài tập 3: Nhận xét bài giải sau: x(x+2)=x(x+3)
* Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử số (hằng số) sang vế còn lại.
* Bước 3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được.
Chú ý:
a) SGK trang 12
b) SGK trang 12
* Bước 1:
1. Cách giải:
2. Áp dụng:
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
Chú ý:
a) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải.
b) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm.
* Bước 1:
* Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử số (hằng số) sang vế còn lại.
* Bước 3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được.
= 0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem trước các bài tập phần “Luyện tập”
- Tiết sau luyện tập
- Về nhà xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0
- Làm bài tập 11; 12 (SGK trang 13). Dạng giống các bài tập đã làm tại lớp
Tiết học kết thúc
CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ
ĐÃ VỀ THĂM LỚP DỰ GIỜ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)