Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà | Ngày 01/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Cách chơI:
Có 6 hộp được đánh số từ 1 đến 6, trong đó chỉ có 4 hộp có câu hỏi và 2 hộp may mắn. Mỗi đội sẽ lần lượt được chọn 1 hộp bất kì. Sau khi màn hình hiện câu hỏi, các đội được quyền suy nghĩ trong 10 giây. Kết thúc 10 giây, các đội sẽ giơ tấm thẻ lựa chọn của đội mình.
? Nếu trả lời đúng ở lượt lựa chọn câu hỏi của chính đội mình thì được 10 điểm .
? Nếu trả lời đúng nhưng không phải ở lượt lựa chọn câu hỏi của đội mình thì được 5 điểm.
Nếu trả lời sai thì không được điểm.
Nếu đội nào chọn chiếc hộp may mắn sẽ được cộng thêm 5 điểm và tiếp tục lựa chọn hộp khác.
Kết thúc trò chơi, đội nào có số điểm nhiều nhất sẽ thắng cuộc.
2
1
3
4
2) x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 3 = 2x - 5
1) Có 3 phương trình một ẩn trong các phương trình :
y2 - 3 = 2y; y + 3 = 4 - t; x + 1 = 2x; x+3 =0; 3u +v = t.
3) Phương trình x2 + 1 = 0 vô nghiệm
4) Phương trình 3x = 12 tương đương với phương trình
x - 4 = 0
5
6
Câu hỏi 1: x = -1 là nghiệm của phương trình nào sau đây:
A. 4x - 3 = 2x - 5
B. 2x = x - 2
C. x - 1 = 2 -x
hãy chọn phương án đúng :
hãy chọn phương án đúng :
Câu hỏi 2: Có bao nhiêu phương trình một ẩn trong các phương trình sau: y2 - 3 = 2y; y + 3 = 4 - t; x + 1 = 2x;
x+3 = 0; 3u + v = t.
A. 2
B. 3
C. 4
hãy chọn phương án đúng :
Câu hỏi 3: Phương trình x2 + 1 = 0 có:
A. 2 nghiệm
C. vô số nghiệm
B. vô nghiệm
hãy chọn phương án đúng :
Câu hỏi 4: Phương trình 3x = 12 tương đương với phương trình nào sau đây:
A. 4 - 2x = 0
C. x - 4 = 0
B. x = 3
Thật may mắn!
Đội mình được cộng thêm
5 điểm !


Thật may mắn!
Đội mình được cộng thêm
5 điểm !


1. định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
*Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a khác 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
* Bài tập : Đánh dấu "?" vào phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau và xác định hệ số a, b tương ứng?
?
?
?
1
1
3
0
-2
1
* Ví dụ: 2x + 1 = 0; -3t + 2 = 0; 3 - 5y = 0. là các phương trình bậc nhất một ẩn.
1. định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
?1: Giải các phương trình:
a) x - 4 = 0
b)
c) 0,5 - x = 0
?1
Ví dụ:
+ Với phương trình x+1 = 0: chuyển +1 sang vế phải và đổi dấu thành -1 ta được x = - 1.
+Với phương trình 2-x = 0:
Chuyển -x sang vế phải và đổi dấu thành +x ta được 2 = x.
* Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a khác 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Mai và Lan giải phần c như sau, theo em bạn đúng hay sai, tại sao?
Mai:
0,5 - x = 0 - x = - 0,5
0,5 = x
Tập nghiệm của phương trình là
S = { 0,5 }
Lan: 0,5 - x = 0
x = - 0,5
Tập nghiệm của phương trình là
S = { -0,5 }
Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
b) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia)cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ:
+ Với phương trình 3x = 9: nhân cả hai vế với ta được:
hay x = 3

+Với phương trình x = 5: nhân cả hai vế với 2 ta được :
x = 5. 2 hay x = 10
1. định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
* Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a khác 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
?2: Giải các phương trình:
a) ; b) 0,1x = 1,5
c) -2,5x = 10
?2
Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ1:
Giải phương trình: 3x - 9 = 0
Phương pháp giải: 3x - 9 = 0
3x = 9
(Chuyển -9 sang vế phải và đổi dấu)
x = 3
(Chia cả hai vế cho 3)
Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
b) Quy tắc nhân với một số.
1. định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế.
* Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a khác 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ2:
Giải phương trình: 1 - x = 0
Kết luận:
Phương trình có tập nghiệm là :
S = { }
1- x = 0
- x = -1

?3:
Giải phương trình:- 0,5x + 2,4 = 0
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất
ax+b = 0
Tổng quát: Với phương trình bậc nhất một ẩn
ax = -b
Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
b) Quy tắc nhân với một số.
1. định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế.
* Định nghĩa: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a khác 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất
ax + b = 0
Tổng quát: Với phương trình bậc nhất một ẩn
ax = -b
Củng cố
* Bài tập 8b,c (SGK - 10)
* Bài tập: Cho phương trình:
(m - 1)x + 2 = 0
a) Tìm m để phương trình trên là phương trình bậc nhất một ẩn.
b) Tìm m biết x = 1 là ngiệm của phương trình trên?
Hướng dẫn công việc ở nhà
+ Học thuộc định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn.
+ Học thuộc hai quy tắc biến đổi phương
trình.
+ Làm các bài tập 6,7,8a,d, 9 SGK-10 và
bài 10, 11, 13, 14, 16 SBT- 4&5.
+ Đọc trước bài "Phương trình đưa được
về dạng ax + b = 0"
Bài tập 13 (SBT - 5):
Tìm giá trị của k biết rằng một trong hai phương trình sau đây nhận x = 5 làm nghiệm, phương trình còn lại nhận x = -1 làm nghiệm:
2x = 10 và 3 - kx = 2
Hướng dẫn:
2x = 10 x = 5 phương trình 3 - kx = 2 nhận
x = -1 làm nghiệm.
Thay x = -1 vào phương trình, tính được k.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)