Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Tài | Ngày 01/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ :
2) Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Hai phương trình x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương không ? Vì sao?
1)Với mỗi phương trình sau , hãy xét xem x=0 ; x=2 có là nghiệm của các pt sau không ?
a)x-2 = 0 b) x(x-2) = 0
2)Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm . Hai phương trình x – 2 = 0 và x(x-2) = 0 không tương đương vì qua câu 1) chúng không có cùng một tập nghiệm .
Cho các phương trình: 4x + 8 = 0, 6 – t = 0, y + t = 0. Hỏi, các phương trình trên phương trình nào là phương trình một ẩn.
Hai phương trình 4x + 8 = 0, 6 – t = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:

Phương trình dạng ax+b=0 với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: phương trình
a) 6x – 6 = 0,
b) 3 – x = 0;
c) 5y – 2=0;
d) 2z =0;
a) a=6; b= – 6
b) a= –1; b = 3
c) a=5; b= – 2
d) a=2 ; b = 0
? Hãy cho biết hệ số a, b của từng phương trình
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:

a) Quy tắc chuyển vế:
Nêu quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6 ?
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:

a) Quy tắc chuyển vế:
Nêu quy tắc nhân với một số đã học ở lớp 6 ?
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
b)Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:

a) Quy tắc chuyển vế:
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương với phương trình đã cho
Ví d? 1: Giải phương trình
3x - 9 = 0:
b)Quy tắc nhân với một số
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ 2: Giải phương trình
Tổng quát: PT ax + b =0
4. Luyện tập:
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
Phương pháp giải:
3x – 9 = 0
Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 3.
 3x = 9 ( Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu)
 x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3)
Ví dụ 2: Giải phương trình
Giải:
Vậy phương trình có tập nghiệm là
Tổng quát:
Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau:
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất
Giải: ?3
Vậy phương trình –0,5x + 2,4 = 0 có nghiệm là x = 4,8
– 0,5x + 2,4 = 0
 – 0,5x = – 2,4
 x = (– 2,4):(– 0,5)
 x = 4,8
Bài tập 8 (Sgk/10): Giải các phương trình :
Các em học sinh giải bài tập theo nhóm :
+ Nửa lớp làm câu a , c.
+ Nửa lớp làm câu b , d
Vậy phương trình có tập nghiệm
Vậy phương trình có tập nghiệm
Vậy phương trình có tập nghiệm
Vậy phương trình có tập nghiệm
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững định nghĩa , số nghiệm của phương trình bậc nhất 1 ẩn , hai quy tắc biến đổi phương trình.
- BTVN bài 6, 7, 9 (Sgk/9); 10,18(SBT/4)
- Đọc trước bài :”Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
Hướng dẫn bài 6 trang 9 Ssk
Cách 1:
Cách 2:
Thay S = 20 , ta được hai phương trình tương đương . Xét xem trong hai phương trình đó , có phương trình nào là phương trình bậc nhất không ?
Bài tập7(Sgk/10):Hãy chỉ ra các phương trìnhbậc nhất một ẩn trong các phương trình sau :
Phương trình bậc nhất 1 ẩn là các phương trình a) 1 + x = 0 ; c)1 – 2t = 0 ; d) 3y = 0
 - Phương trình không có dạng ax + b = 0 - Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa mãn điều kiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)