Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Sơn |
Ngày 01/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
BÀI DỰ THI
GIÁO ÁN MÔN ĐẠI SỐ 8
Giáo viên dự thi: Đỗ Thị Phượng
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN KRÔNGPĂK
Đơn vị: Trường THCS Eakly
KrôngPăk, Tháng 11 - 2009
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 1:
Trong các giá trị t = -1; t =0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình: ( t + 2)2 = 3t + 4
Đáp án:
* Với t = - 1
VT = (t + 2)2 = ( -1 +2)2 = 1
VP = 3t +4 = 3 (-1) + 4 = 1
VT = VP => t = -1 là một nghiệm của phương trình
* Với t = 0
VT = (t + 2)2 = ( 0 +2)2 = 4
VP = 3t +4 = 3 . 0 + 4 = 4
VT = VP => t = 0 là một nghiệm của phương trình
* Với t = 1
VT = (t + 2)2 = (1 +2)2 = 9
VT ≠ VP => t = 1 là nghiệm của phương trình
VP = 3t +4 = 3 . 1 + 4 = 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 2:
Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương và cho ví dụ minh họa
Phương trình bậc nhất một ẩn là các
phương trình:
Tiết: 42
Bài: 2
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ:
2x – 1 = 0
5 - 3x= 0
- 2 + y = 0
+ Phương trình 2x – 1 = 0 có a = 2, b = -1
+ Phương trình 5 - 3x = 0 có a = -3, b = 5
+ Phương trình -2 + y = 0 có a = 1, b = -2
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:
a) 1 + x = 0
b) x + x 2 = 0
c) 1 – 3t = 0
d) 3y = 0
e) 0x – 3 = 0
a) 1 + x = 0
c) 1 – 3t = 0
d) 3y = 0
+ Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0
+Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a= 0, không thỏa mãn điều kiện a ≠ 0
Để giải các phương trình này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
Tiết: 42
Bài: 2
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
Tìm x biết 2x – 6 = 0
2x – 6 = 0
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
Trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc :
Quy tắc chuyển vế
Quy tắc chia
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó
Với phương trình, ta cũng có thể làm
tương tự
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ:
Từ phương trình: x + 2 = 0, ta chuyển hạng tử + 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành - 2.
x =
x + 2 = 0
+ 2
- 2
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Giải các phương trình:
a) x – 4 = 0
c) 0,5 – x = 0
Giải:
a) x – 4 = 0
c) 0,5 – x = 0
x = 4
x = 0,5
– x = - 0,5
b) Quy tắc nhân với một số:
Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6, ta có:
x = 6 : 2
hay
=>
x = 3.
Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
c) -2,5x = 10
Đối với phương trình, ta cũng có thể làm tương tự.
Ví dụ:
Nhân cả hai vế của phương trình với 2, ta được:
x = - 2
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
b) 0,1x = 1,5
c) – 2,5x = 10
Giải:
b) 0,1x = 1,5
x = 15
x = 1,5 : 0,1 hoặc x = 1,5 .10
x = 10 : (-2,5)
x = - 4
Giải các phương trình
Tiết: 42
Bài: 2
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
b) Quy tắc nhân với một số:
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Giải phương trình: 3x – 9 = 0
Phương pháp giải:
3x – 9 = 0
3x = 9
( chuyển – 9 sang vế phải và đổi dấu)
x = 3
(chia cả hai vế cho 3)
Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
Giải:
Phương trình ax + b = 0 ( với a ≠ 0 ) được giải như sau:
ax + b = 0
ax = - b
Giải phương trình: - 0,5x + 2,4 = 0
- 0,5x + 2,4 = 0
- 0,5x = - 2,4
x = (- 2,4 ) : (- 0,5)
x = 4,8
Vậy phương trình có tập nghiệm :
S = {4, 8 }.
Giải:
LUYỆN TẬP
Bài 8 trang 10/ SGK
Giải các phương trình
a) 4x – 20 = 0
b) 2x + x + 12 = 0
d) 7 – 3x = 9 - x
c) x – 5 = 3 - x
Giải
a) 4x – 20 = 0
b) 2x + x + 12 = 0
c) x – 5 = 3 - x
d) 7 – 3x = 9 - x
4x = 20
x = 20 : 4
x = 5
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {5}.
x + x = 3 + 5
2x = 8
x = 4
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {4}.
3x = - 12
x = - 4
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {- 4}.
– 3x + x = 9 - 7
– 2x = 2
x = - 1
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {- 1}.
LUYỆN TẬP
Câu 1:
Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0.
Câu 2:
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
DẶN DÒ
+ Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn; hai quy tắc biến đổi phương trình.
+ Bài tập số 6, 9 trang 9 SGK; số 10, 13, 14, 15 trang 4, 5 SBT.
GIÁO ÁN MÔN ĐẠI SỐ 8
Giáo viên dự thi: Đỗ Thị Phượng
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN KRÔNGPĂK
Đơn vị: Trường THCS Eakly
KrôngPăk, Tháng 11 - 2009
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 1:
Trong các giá trị t = -1; t =0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình: ( t + 2)2 = 3t + 4
Đáp án:
* Với t = - 1
VT = (t + 2)2 = ( -1 +2)2 = 1
VP = 3t +4 = 3 (-1) + 4 = 1
VT = VP => t = -1 là một nghiệm của phương trình
* Với t = 0
VT = (t + 2)2 = ( 0 +2)2 = 4
VP = 3t +4 = 3 . 0 + 4 = 4
VT = VP => t = 0 là một nghiệm của phương trình
* Với t = 1
VT = (t + 2)2 = (1 +2)2 = 9
VT ≠ VP => t = 1 là nghiệm của phương trình
VP = 3t +4 = 3 . 1 + 4 = 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 2:
Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương và cho ví dụ minh họa
Phương trình bậc nhất một ẩn là các
phương trình:
Tiết: 42
Bài: 2
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ:
2x – 1 = 0
5 - 3x= 0
- 2 + y = 0
+ Phương trình 2x – 1 = 0 có a = 2, b = -1
+ Phương trình 5 - 3x = 0 có a = -3, b = 5
+ Phương trình -2 + y = 0 có a = 1, b = -2
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:
a) 1 + x = 0
b) x + x 2 = 0
c) 1 – 3t = 0
d) 3y = 0
e) 0x – 3 = 0
a) 1 + x = 0
c) 1 – 3t = 0
d) 3y = 0
+ Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0
+Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a= 0, không thỏa mãn điều kiện a ≠ 0
Để giải các phương trình này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
Tiết: 42
Bài: 2
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
Tìm x biết 2x – 6 = 0
2x – 6 = 0
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
Trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc :
Quy tắc chuyển vế
Quy tắc chia
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó
Với phương trình, ta cũng có thể làm
tương tự
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ:
Từ phương trình: x + 2 = 0, ta chuyển hạng tử + 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành - 2.
x =
x + 2 = 0
+ 2
- 2
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Giải các phương trình:
a) x – 4 = 0
c) 0,5 – x = 0
Giải:
a) x – 4 = 0
c) 0,5 – x = 0
x = 4
x = 0,5
– x = - 0,5
b) Quy tắc nhân với một số:
Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6, ta có:
x = 6 : 2
hay
=>
x = 3.
Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
c) -2,5x = 10
Đối với phương trình, ta cũng có thể làm tương tự.
Ví dụ:
Nhân cả hai vế của phương trình với 2, ta được:
x = - 2
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
b) 0,1x = 1,5
c) – 2,5x = 10
Giải:
b) 0,1x = 1,5
x = 15
x = 1,5 : 0,1 hoặc x = 1,5 .10
x = 10 : (-2,5)
x = - 4
Giải các phương trình
Tiết: 42
Bài: 2
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Trong một phương trình, ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.
b) Quy tắc nhân với một số:
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Giải phương trình: 3x – 9 = 0
Phương pháp giải:
3x – 9 = 0
3x = 9
( chuyển – 9 sang vế phải và đổi dấu)
x = 3
(chia cả hai vế cho 3)
Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
Giải:
Phương trình ax + b = 0 ( với a ≠ 0 ) được giải như sau:
ax + b = 0
ax = - b
Giải phương trình: - 0,5x + 2,4 = 0
- 0,5x + 2,4 = 0
- 0,5x = - 2,4
x = (- 2,4 ) : (- 0,5)
x = 4,8
Vậy phương trình có tập nghiệm :
S = {4, 8 }.
Giải:
LUYỆN TẬP
Bài 8 trang 10/ SGK
Giải các phương trình
a) 4x – 20 = 0
b) 2x + x + 12 = 0
d) 7 – 3x = 9 - x
c) x – 5 = 3 - x
Giải
a) 4x – 20 = 0
b) 2x + x + 12 = 0
c) x – 5 = 3 - x
d) 7 – 3x = 9 - x
4x = 20
x = 20 : 4
x = 5
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {5}.
x + x = 3 + 5
2x = 8
x = 4
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {4}.
3x = - 12
x = - 4
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {- 4}.
– 3x + x = 9 - 7
– 2x = 2
x = - 1
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {- 1}.
LUYỆN TẬP
Câu 1:
Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0.
Câu 2:
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
DẶN DÒ
+ Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn; hai quy tắc biến đổi phương trình.
+ Bài tập số 6, 9 trang 9 SGK; số 10, 13, 14, 15 trang 4, 5 SBT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)