Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Chia sẻ bởi Đinh Ngân Thanh |
Ngày 01/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo
cô giáo về thăm giờ học của lớp 8
1
Kiểm tra bài cũ :
ThÕ nào là hai phương trình tương đương ?
Hai phương trình x-2 = 0 và x = 2 có tương đương không ? Vì sao?
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng mét tËp nghiÖm . Hai phương trình x – 2 = 0 và x = 2 tương đương vì chúng có cùng mét tËp nghiÖm lµ S= {2}.
Vậy bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
Hỏi, các phương trình trên phương trình nào là phương trình một ẩn.
Cho các phương trình: a/4x + 8 = 0
b/ 6t – 6 = 0
c/ y + t = 0.
Hai phương trình 4x + 8 = 0, 6t – 6 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
là những phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
Ví dụ:
b.
-3x + 2 =0
Bài tËp7(Sgk/10):Hãy chØ ra các phương trình bËc nhÊt mét Èn trong các phương trình sau :
- Phương trình bËc nhÊt 1 Èn là các phương trình a) 1 + x = 0 ; c)1 – 2t = 0 ; d) 3y = 0
-Phương trình x + x2= 0 không có dạng ax + b = 0
-Phương trình 0x -3 = 0 có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thoả mãn điều kiện
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: phương trình:
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, thì ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Giải:
?1
Giải các phương trình:
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: phương trình:
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b/ Quy tắc nhân với một số:
b/ Quy tắc nhân với một số:
Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số.
Đối với phương trình ta cũng làm tương tự:
Ví dụ: Giải phương trình
4x = 16
nhân cả hai vế với ta được:
Như vậy ta có quy tắc nhân phát biểu như sau:
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ: phương trình:
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
b/ Quy tắc nhân với một số:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Giải các phương trình:
?2
a)
c)
b)
Giải:
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương ®¬ng với phương trình đã cho.
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
Phương pháp giải:
3x – 9 = 0
3x = 9 ( Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu)
x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3)
Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 3.
Ví dụ 2: Giải phương trình
Giải:
Vậy phương trình có tập nghiệm là
Tổng quát:
Phương trình ax + b = 0 (với a 0) ®îc gi¶i nh sau:
VËy ph¬ng trình ax + b = 0 (a 0 ) lu«n cã nghiÖm duy nhÊt lµ x =
?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
Giải:
- 0,5x + 2,4 = 0
- 0,5x = - 2,4
x = - 2,4 : (- 0,5)
x = 4,8
Vậy phương trình -0,5x + 2,4 = 0 có nghiệm là x = 4,8
Bài tập 8 (Sgk/10): Giải các phương trình :
Các em học sinh giải bài tập theo nhóm :
+ Nửa lớp làm câu a .
+ Nửa lớp làm câu c
4x - 20 = 0
c. x - 5 = 3 - x
Vậy phương trình có tập nghiệm
Vậy phương trình có tập nghiệm
Dặn dò về nhà:
Nắm định nghĩa số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình
- BTVN bi 6 , 9 (Sgk/9); 10=>18(SBT/4).
- Dọc trước bi :"Phuong trỡnh dua được về dạng ax + b = 0"
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
b/ Quy tắc nhân với một số:
Phương trình bậc nhất một ẩn cã d¹ng:
ax+b = 0 ( a 0)
3./Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Vậy phương trình ax + b = 0(a 0)luôn có nghiệm duy nhất là x =
Cách 1:
Cách 2:
Thay S = 20 , ta ®îc hai phương trình tương đương . Xét xem trong hai phương trình đó , có phương trình nào là phương trình bËc nhÊt không ?
?Hướng dẫn bài 6 trang 9 Sgk
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY , CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT TOÁN
LỚP 8
1
cô giáo về thăm giờ học của lớp 8
1
Kiểm tra bài cũ :
ThÕ nào là hai phương trình tương đương ?
Hai phương trình x-2 = 0 và x = 2 có tương đương không ? Vì sao?
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng mét tËp nghiÖm . Hai phương trình x – 2 = 0 và x = 2 tương đương vì chúng có cùng mét tËp nghiÖm lµ S= {2}.
Vậy bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
Hỏi, các phương trình trên phương trình nào là phương trình một ẩn.
Cho các phương trình: a/4x + 8 = 0
b/ 6t – 6 = 0
c/ y + t = 0.
Hai phương trình 4x + 8 = 0, 6t – 6 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
là những phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
Ví dụ:
b.
-3x + 2 =0
Bài tËp7(Sgk/10):Hãy chØ ra các phương trình bËc nhÊt mét Èn trong các phương trình sau :
- Phương trình bËc nhÊt 1 Èn là các phương trình a) 1 + x = 0 ; c)1 – 2t = 0 ; d) 3y = 0
-Phương trình x + x2= 0 không có dạng ax + b = 0
-Phương trình 0x -3 = 0 có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thoả mãn điều kiện
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: phương trình:
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, thì ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Giải:
?1
Giải các phương trình:
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: phương trình:
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b/ Quy tắc nhân với một số:
b/ Quy tắc nhân với một số:
Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số.
Đối với phương trình ta cũng làm tương tự:
Ví dụ: Giải phương trình
4x = 16
nhân cả hai vế với ta được:
Như vậy ta có quy tắc nhân phát biểu như sau:
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ: phương trình:
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
b/ Quy tắc nhân với một số:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Giải các phương trình:
?2
a)
c)
b)
Giải:
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương ®¬ng với phương trình đã cho.
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
Phương pháp giải:
3x – 9 = 0
3x = 9 ( Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu)
x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3)
Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 3.
Ví dụ 2: Giải phương trình
Giải:
Vậy phương trình có tập nghiệm là
Tổng quát:
Phương trình ax + b = 0 (với a 0) ®îc gi¶i nh sau:
VËy ph¬ng trình ax + b = 0 (a 0 ) lu«n cã nghiÖm duy nhÊt lµ x =
?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
Giải:
- 0,5x + 2,4 = 0
- 0,5x = - 2,4
x = - 2,4 : (- 0,5)
x = 4,8
Vậy phương trình -0,5x + 2,4 = 0 có nghiệm là x = 4,8
Bài tập 8 (Sgk/10): Giải các phương trình :
Các em học sinh giải bài tập theo nhóm :
+ Nửa lớp làm câu a .
+ Nửa lớp làm câu c
4x - 20 = 0
c. x - 5 = 3 - x
Vậy phương trình có tập nghiệm
Vậy phương trình có tập nghiệm
Dặn dò về nhà:
Nắm định nghĩa số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình
- BTVN bi 6 , 9 (Sgk/9); 10=>18(SBT/4).
- Dọc trước bi :"Phuong trỡnh dua được về dạng ax + b = 0"
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Tiết 42: PHUONG TRèNH B?C NH?T M?T ?N V CCH GI?I
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
b/ Quy tắc nhân với một số:
Phương trình bậc nhất một ẩn cã d¹ng:
ax+b = 0 ( a 0)
3./Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Vậy phương trình ax + b = 0(a 0)luôn có nghiệm duy nhất là x =
Cách 1:
Cách 2:
Thay S = 20 , ta ®îc hai phương trình tương đương . Xét xem trong hai phương trình đó , có phương trình nào là phương trình bËc nhÊt không ?
?Hướng dẫn bài 6 trang 9 Sgk
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY , CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT TOÁN
LỚP 8
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Ngân Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)