Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Chia sẻ bởi Huyen Trang | Ngày 01/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Tiết 42_Bài 2:
Thế nào là hai phương trình tương đương?
Hai phương trình 2x – 10 = 0 và x( x- 5 ) = 0 có tương đương không? Vì sao?
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng tổng quát :
ax + b = 0
Trong đó a # 0 ,a và b là các số thực
Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định hệ số a, b ở mỗi phương trình đó.
ax = 0 ( a # 0 )
2x – 3 + 4x = 0
0x + 9 = 0
1 – 2t = 0
x + x2 = 0
3x + 2y = 0
Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu của hạng tử đó.
A(x) + B(x) = C(x) + D(x) ↔ A(x) – C(x) = D(x) – B(x)
Quy tắc nhân với một số:
Trong một phương trình ta có thể nhân (chia) cả hai vế với cùng một số khác 0
A(x) = B(x) ↔A(x).C(x) = B(x).C(x)
(C(x) # 0)
Giải các phương trình:
a, 4x – 20 = 0
b, 2x + x + 12 = 0
c, 5 – x = 3 – x
d, 7 – 3x = 9 – x
Củng cố:
Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huyen Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)