Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Chia sẻ bởi Đặng Dậu Anh | Ngày 30/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ :
Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình một ẩn?
Các phương trình một ẩn là:
ĐÁP ÁN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cho các phương trình:



Cho biết ẩn và số mũ của ẩn ở từng phương trình trên

Các phương trình ở trên là các phương trình bậc nhât một ẩn




1> Dịnh nghĩa phương trỡnh bậc nhất một ẩn
vd
Phương trỡnh dạng ax + b = 0 , với a và b là hai số đã cho
và a ? 0 , được gọi là phương trỡnh bậc nhất một ẩn
Tiết 42: phương trènh bậc nhất một ẩn và cách giải


Hãy nhận xét dạng của các phương trình bên:
Các phương trình trên là các phương trình trên là các phương trình bậc nhất một ẩn .vậy thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
Xác định hệ số của các phương trình bên

Hãy lấy ví dụ về phươg trình bậc nhất một ẩn và xác định hệ số của các phương trình đó
Các phương trình sau có phải là phương trình bậc nhất một ẩnkhông?vì sao?
Không vì có a=0
Không vì X có bậc là 2
Bài tập7 (sgk-10): Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau :
Phương trình bậc nhất 1 ẩn là các phương trình a) 1 + x = 0 ; c)1 – 2t = 0 ; d) 3y = 0
 - Phương trình có bậc cao nhất là bậc 2 - Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa mãn điều kiện

2)Hai quy tắc biến đổi phương trình
Tìm x biết :3x-9=0
Giải 3x-9=0
3x=9
X=3
Chúng ta vừa tìm X từ một đẳng thức số.trong quá trình tìm x ta đã thực hiện những quy tắc nào?
Quy tắc chuyển vế
Quy tắc chia
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong đẳng thức
Trong đẳng thức ta có thể chuyển hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó
ở phương trình ta cũng làm tương tự
a)Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó
VD
X+2=O
X=-2
c) 0,5 - x = 0
x - 4 = 0
Giải các phương trỡnh
a)x-4=0 b)
Tập nghiệm của phương trỡnh là:
x =
4
x
0,5 =
?1
+X=0X=
c) 0,5 – x = 0
GIẢI
a)
b)
3x=9
X=3
b) Quy tắc nhân với một số
Từ biến đổi trên hãy phát biểu quy tắc nhân trong
Đẳng thức
Trong đẳng thức ta có thể nhân cả hai vế với cùng
một số khác 0
ở phương trình ta cũng làm tương tự
VD: Phương trỡnh 3x = 9
x = 3
Trong một phương trỡnh, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
Quy tắc nhân còn có thể phát biểu
Trong một phương trỡnh, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0
VD: Phương trỡnh 3x = 9
x = 3


3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
 Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
Ví dụ 1 : Giải phương trình 3x – 9 = 0
Phương pháp giải:
3x – 9 = 0
x = 3
Kết luận : Phương trình có một nghiệm duy nhất x=3
Tổng quát, phương trình ax + b = 0
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 (a  0) luôn có một nghiệm duy nhất
Được giải như sau:
(với a 0)

3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ 2 : Giải phương trình
Giải :
Vậy phương trình có tập nghiệm

Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm
Giải
Đố em
Dặn dò về nhà:
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất 1 ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Làm bài tập 6, 8, 9 trang 9, 10 Sgk và VBT.
- Đọc trước bài :”Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
Cách 1:
Cách 2:
Thay S = 20, ta được hai phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không ?
Hướng dẫn bài 6 trang 9 Ssk
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Dậu Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)