Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Chia sẻ bởi Đặng Thị Minh Tuyết |
Ngày 30/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
và CÁCH GiẢI
Kiểm tra bài cũ:
Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình một ẩn?
Các phương trình một ẩn là:
ĐÁP ÁN
Là phương trình một ẩn x có mũ là 1
Là phương trình một ẩn y có mũ là 1
Là phương trình một ẩn x có bậc là 2
P trình bậc nhất một ẩn -0,5x + 2,4 = 0 có cách giải như thế nào? Và có khác gì so với bài toán tìm x mà em đã học rồi. Để trả lời câu hỏi này các em học bài 2: P trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
Phương trình ở câu a, b là p trình bậc nhất một ẩn
Phương trình bậc nhất một ẩn:
Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Thay – 0,5 = a và 2,4 = b vào (1) ta được:
(1)
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là số đã cho và a ≠ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Không giải thích a ≠ 0. ta thừa nhận theo định nghĩa
Bài 7 sgk/10: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn? Nêu hệ số a và b?
Không phải. Vì hệ số a = 0.
Không phải. Vì không có dạng ax + b = 0.
Là phương trình bậc nhất một ẩn. có a = 1; b = 2.
Là phương trình bậc nhất một ẩn. có a = - 2; b = 1.
3y + 0 = 0. Là phương trình bậc nhất một ẩn. có a = 3; b = 0.
đổi dấu
VD:
x
+
=
0
2
-
Điền vào chỗ “…” trong các phát biểu sau: Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta . . . . . . hạng tử đó.
x + 2 = 0
Em hãy nêu quy tắc chuyển vế trong một phương trình.
Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta đổi dấu hạng tử đó.
Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
Đây là quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số. Đối với phương trình ta cũng làm tương tự.
?1 sgk/8: Giải các phương trình
a) x – 4 = 0
c) 0,5 – x = 0
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
S = { 4 }
Giải:
nhân
Điền vào chỗ “…” trong các phát biểu sau: Trong một đẳng thức số, ta có thể . . . cả hai vế với cùng một số.
VD: Phuong trỡnh: 2x = 6
Em hãy nêu quy tắc nhân trong một phương trình.
Quy tắc nhân: *Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
2x = 6
*Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong thực hành, chúng ta thường sử dụng quy tắc chia nhiều hơn quy tắc nhân.
?2. Giải phương trình:
Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc nhân (chia) ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
x
x
x
x
x
O
O
x
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
Phương pháp giải:
3x – 9 = 0
3x = 9 ( Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu)
x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3)
Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 3.
Giải:
Vậy phương trình có tập nghiệm
Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau:
ax + b = 0 ax = . . . x = . . .
Phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có
nghiệm duy nhất x = . . .
Điền vào chỗ “. . .” để được khẳng định đúng:
- b
?3sgk/9 Giải phương trình: -0,5x + 2,4 = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm
Giải
Giải phương trình giống hay khác với bài toán tìm x.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
b/ Quy tắc nhân với một số:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
* Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
* Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất 1 ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Làm bài tập 6, 8, 9 trang 9, 10 Sgk
- Đọc trước bài 3: “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:
BÀI TÂP THỰC TẾ: sửa lại BÀI 6sgk /9
Ông Tư có một mảnh vườn hình thang như hình vẽ
Cách 2:
Thay S = 20, ta được hai phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?
Hướng dẫn bài 6 trang 9 Ssk
Ta có: BC = HK = x
AD = AH + HK + KD = 7 + x + 4 = x +11
Cách 1: S = BH.(BC + DA) : 2 hay S = x.(x + x +11):2 = x(2x + 11):2
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
và CÁCH GiẢI
Kiểm tra bài cũ:
Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình một ẩn?
Các phương trình một ẩn là:
ĐÁP ÁN
Là phương trình một ẩn x có mũ là 1
Là phương trình một ẩn y có mũ là 1
Là phương trình một ẩn x có bậc là 2
P trình bậc nhất một ẩn -0,5x + 2,4 = 0 có cách giải như thế nào? Và có khác gì so với bài toán tìm x mà em đã học rồi. Để trả lời câu hỏi này các em học bài 2: P trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
Phương trình ở câu a, b là p trình bậc nhất một ẩn
Phương trình bậc nhất một ẩn:
Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Thay – 0,5 = a và 2,4 = b vào (1) ta được:
(1)
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là số đã cho và a ≠ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Không giải thích a ≠ 0. ta thừa nhận theo định nghĩa
Bài 7 sgk/10: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn? Nêu hệ số a và b?
Không phải. Vì hệ số a = 0.
Không phải. Vì không có dạng ax + b = 0.
Là phương trình bậc nhất một ẩn. có a = 1; b = 2.
Là phương trình bậc nhất một ẩn. có a = - 2; b = 1.
3y + 0 = 0. Là phương trình bậc nhất một ẩn. có a = 3; b = 0.
đổi dấu
VD:
x
+
=
0
2
-
Điền vào chỗ “…” trong các phát biểu sau: Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta . . . . . . hạng tử đó.
x + 2 = 0
Em hãy nêu quy tắc chuyển vế trong một phương trình.
Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta đổi dấu hạng tử đó.
Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
Đây là quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số. Đối với phương trình ta cũng làm tương tự.
?1 sgk/8: Giải các phương trình
a) x – 4 = 0
c) 0,5 – x = 0
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
S = { 4 }
Giải:
nhân
Điền vào chỗ “…” trong các phát biểu sau: Trong một đẳng thức số, ta có thể . . . cả hai vế với cùng một số.
VD: Phuong trỡnh: 2x = 6
Em hãy nêu quy tắc nhân trong một phương trình.
Quy tắc nhân: *Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
2x = 6
*Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong thực hành, chúng ta thường sử dụng quy tắc chia nhiều hơn quy tắc nhân.
?2. Giải phương trình:
Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc nhân (chia) ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
x
x
x
x
x
O
O
x
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
Phương pháp giải:
3x – 9 = 0
3x = 9 ( Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu)
x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3)
Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 3.
Giải:
Vậy phương trình có tập nghiệm
Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau:
ax + b = 0 ax = . . . x = . . .
Phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có
nghiệm duy nhất x = . . .
Điền vào chỗ “. . .” để được khẳng định đúng:
- b
?3sgk/9 Giải phương trình: -0,5x + 2,4 = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm
Giải
Giải phương trình giống hay khác với bài toán tìm x.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
b/ Quy tắc nhân với một số:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
* Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
* Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất 1 ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Làm bài tập 6, 8, 9 trang 9, 10 Sgk
- Đọc trước bài 3: “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:
BÀI TÂP THỰC TẾ: sửa lại BÀI 6sgk /9
Ông Tư có một mảnh vườn hình thang như hình vẽ
Cách 2:
Thay S = 20, ta được hai phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?
Hướng dẫn bài 6 trang 9 Ssk
Ta có: BC = HK = x
AD = AH + HK + KD = 7 + x + 4 = x +11
Cách 1: S = BH.(BC + DA) : 2 hay S = x.(x + x +11):2 = x(2x + 11):2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Minh Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)