Chương II. §8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Vũ Linh |
Ngày 22/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
GD
N?I DUNG BÀI HỌC
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông taị A và tam giác DEF vuông tại D có: BC= EF = 5cm; AC= DF = 4cm.
Tính và so sánh: AB và DE
Bài làm
Xeùt tam giaùc vuoâng ABC vaø DEF, ta coù:
Tương tự:
Từ (1) và (2) suy ra:
AB = DE
∆ ABC = ∆ DEF
(caïnh – goùc – caïnh)
∆ ABC = ∆ DEF
(goùc – caïnh – goùc)
* Bài 2:
Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông:
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
(sgk / 134, 135)
Chứng minh: (sgk)
Cạnh-góc-cạnh
Góc-cạnh-góc
Cạnh huyền-góc nhọn
Trên mỗi hình 143, 144, 145 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
?1
Hình 143
Hình 145
Hình 144
8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông: (SgK)
Hình 143
Hình 144
Hình 145
1
2
1
2
Bài toán: Cho tam giác ABC vuông taị A và tam giác DEF vuông tại D có: BC=EF; AC=DF.
Chứng minh: ?ABC = ?DEF.
BC = EF
AC = DF
∆ABC = ∆DEF
CHỨNG MINH
Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
Nếu ............. và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và ................. của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Điền vào dấu .. bằng nội dung thích hợp trong phát biểu sau:
?2
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC. Chứng minh rằng:
?AHB = ?AHC (giải bằng hai cách).
∆ABC, AB = AC
∆AHB = ∆AHC
8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông: (SgK)
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
CHỨNG MINH
Cách 1:
Cách 2:
Xét hai tam giác vuông AHB và AHC có:
AB = AC (?ABC cân tại A)
AH chung.
Vậy: ?AHB = ?AHC
(cạnh huyền - cạnh góc vuông)
c-g-c
Cạnh huyền - cạnh góc vuông
Cạnh huyền - góc nhọn
Tóm tắt các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
g-c-g
/
/
Bài 63 (sgk trang 136): Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H BC). Chứng minh rằng:
a/ HB = HC;
∆ABC, AB = AC
a/ HB = HC
GT
KL
A
C
B
H
/
/
CHỨNG MINH
Xét hai tam giác vuông AHB và AHC có:
AB = AC (?ABC cân tại A)
AH chung.
Vậy: ?AHB = ?AHC (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
HB = HC
a/
b/
Luật chơi:
Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu traỷ lụứi đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra.
(Thụứi gian suy ngổ cho moồi caõu laứ 10 giaõy)
Hộp quà màu vàng
Khẳng định sau đúng hay sai:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
Đúng
Sai
Hộp quà màu Tím
Cho hình vẽ sau:
Có
Không
1
2
B
E
D
C
A
x
y
ABE có bằng DCE không ?
Phần thưởng là:
điểm 10
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Chúc các em học sinh lớp 7A3 luôn học tập tốt!
-
Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Chứng minh lại định lí ở phần 2
Hoàn thành các bài tập 63 ; 65 ; 66 (SGK/136-137)
Kết thúc
N?I DUNG BÀI HỌC
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông taị A và tam giác DEF vuông tại D có: BC= EF = 5cm; AC= DF = 4cm.
Tính và so sánh: AB và DE
Bài làm
Xeùt tam giaùc vuoâng ABC vaø DEF, ta coù:
Tương tự:
Từ (1) và (2) suy ra:
AB = DE
∆ ABC = ∆ DEF
(caïnh – goùc – caïnh)
∆ ABC = ∆ DEF
(goùc – caïnh – goùc)
* Bài 2:
Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông:
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
(sgk / 134, 135)
Chứng minh: (sgk)
Cạnh-góc-cạnh
Góc-cạnh-góc
Cạnh huyền-góc nhọn
Trên mỗi hình 143, 144, 145 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
?1
Hình 143
Hình 145
Hình 144
8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông: (SgK)
Hình 143
Hình 144
Hình 145
1
2
1
2
Bài toán: Cho tam giác ABC vuông taị A và tam giác DEF vuông tại D có: BC=EF; AC=DF.
Chứng minh: ?ABC = ?DEF.
BC = EF
AC = DF
∆ABC = ∆DEF
CHỨNG MINH
Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
Nếu ............. và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và ................. của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Điền vào dấu .. bằng nội dung thích hợp trong phát biểu sau:
?2
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC. Chứng minh rằng:
?AHB = ?AHC (giải bằng hai cách).
∆ABC, AB = AC
∆AHB = ∆AHC
8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông: (SgK)
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
CHỨNG MINH
Cách 1:
Cách 2:
Xét hai tam giác vuông AHB và AHC có:
AB = AC (?ABC cân tại A)
AH chung.
Vậy: ?AHB = ?AHC
(cạnh huyền - cạnh góc vuông)
c-g-c
Cạnh huyền - cạnh góc vuông
Cạnh huyền - góc nhọn
Tóm tắt các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
g-c-g
/
/
Bài 63 (sgk trang 136): Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H BC). Chứng minh rằng:
a/ HB = HC;
∆ABC, AB = AC
a/ HB = HC
GT
KL
A
C
B
H
/
/
CHỨNG MINH
Xét hai tam giác vuông AHB và AHC có:
AB = AC (?ABC cân tại A)
AH chung.
Vậy: ?AHB = ?AHC (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
HB = HC
a/
b/
Luật chơi:
Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu traỷ lụứi đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra.
(Thụứi gian suy ngổ cho moồi caõu laứ 10 giaõy)
Hộp quà màu vàng
Khẳng định sau đúng hay sai:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
Đúng
Sai
Hộp quà màu Tím
Cho hình vẽ sau:
Có
Không
1
2
B
E
D
C
A
x
y
ABE có bằng DCE không ?
Phần thưởng là:
điểm 10
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Chúc các em học sinh lớp 7A3 luôn học tập tốt!
-
Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Chứng minh lại định lí ở phần 2
Hoàn thành các bài tập 63 ; 65 ; 66 (SGK/136-137)
Kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Vũ Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)