Chương II. §6. Tam giác cân

Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Chung | Ngày 22/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Tam giác cân thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

P.E Onimusha - Thân tặng !
Trang bìa
Trang bìa:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp KTBC
0:
A B C D 1 2 1 2 GT latex(Delta ABC) latex(angle B) = latex(angle C) KL AB = AC Hãy điền vào chỗ trống để được bài chứng minh đúng
Kẻ tia phân giác AD của góc A (D thuộc BC) Trong LATEX(Delta ABD): LATEX(angle D_1) = Latex(180^0) - (latex(angle B) + ||latex(angle A_1)||) Trong LATEX(Delta ACD): LATEX(angle D_2) = Latex(180^0) - (||latex(angle C)||+ latex(angle A_2) ) mà latex(angle B) = latex(angle C) (GT) và LATEX(angle A_1) = LATEX(angle A_2) ( ||AD là phân giác góc A||) nên LATEX(angle D_1) = LATEX(angle D_2) Xét LATEX(Delta ABD) và LATEX(Delta ACD) có ||LATEX(angle D_1) = LATEX(angle D_2) (cmt)|| ||AD cạnh chung|| ||LATEX(angle A_1) ||= ||LATEX(angle A_2) ( AD là phân giác góc A)|| => LATEX(Delta ABD) = ||LATEX(Delta ACD) (gcg)|| Do đó|| AB = AC|| ĐVĐ
1:
A B C 1. Định nghĩa
1. Định nghĩa:
A B C 1. Định nghĩa a, Định nghĩa (SGK) cạnh bên cạnh bên b, Ví dụ latex(Delta ABC) có AB = AC => latex(Delta ABC) cân Trong đó: + AB, AC là cạnh bên + BC là cạnh đáy + Latex(angle A) là góc ở đỉnh + Latex(angle B),Latex(angle C) là góc ở đáy ?1:
latex(Delta cân Cạnh bên Cạnh đáy Góc ở đáy Góc ở đỉnh latex(Delta ABC AB, AC BC Latex(angle(ACB), angleB latex(angle(BAC) latex(Delta ADE AD, AE DE latex(angle(ADE), angle(AED) latex(angle(DAE) latex(Delta AHC AH, AC HC latex(angle(ACH), angleH latex(angle(CAH) Cách vẽ:
c, Cách vẽ: Vẽ Latex(Delta ABC cân + Vẽ cạnh BC + Dùng compa quay 2 cung tròn tâm B, C có cùng bán kính R ( R > latex(1/2 AC) sao cho chúng cắt nhau tại A. + Nối AB, AC ta được latex(Delta ABC cân tại A 2. Tính chất
?2:
latex(Delta ABC GT AB = AC, latex(angle (BAD) =angle( CAD) KL So sánh latex(angle (ABD), angle(ACD) A B D C Xét latex(Delta ABD và Delta ACD có AB = AC (giả thiết) latex(angle (BAD) =angle( CAD) AD chung Do đó latex(Delta ABD = Delta ACD (cgc) Suy ra latex(angle (ABD) = angle(ACD) a, Định lý 1:
latex(Delta ABC GT AB = AC, KL latex(angle B= angleC A B C a, Định lý 1 b, Định lý 2:
latex(Delta ABC GT latex( angle B = angle C KL latex(Delta ABC cân ở A b, Định lý 2 Kẻ tia phân giác AD của góc A (D thuộc BC) Trong LATEX(Delta ABD): LATEX(angle D_1) = Latex(180^0) - (latex(angle B) + latex(angle A_1)) Trong LATEX(Delta ACD): LATEX(angle D_2) = Latex(180^0) - (latex(angle C)+ latex(angle A_2) ) mà latex(angle B) = latex(angle C) (GT) và LATEX(angle A_1) = LATEX(angle A_2) ( AD là phân giác góc A) nên LATEX(angle D_1) = LATEX(angle D_2) Xét LATEX(Delta ABD) và LATEX(Delta ACD) có LATEX(angle D_1) = LATEX(angle D_2) (cmt) AD cạnh chung LATEX(angle A_1) = LATEX(angle A_2) ( AD là phân giác góc A) => LATEX(Delta ABD) = LATEX(Delta ACD) (gcg) Do đóAB = AC * Nhận xét: Với mọi latex(Delta ABC: AB = AC harr angleB = angle C c, Tam giác vuông cân:
a, Định nghĩa (SGK) b, Ví dụ: latex(Delta ABC có angle A = 90^0 AB = AC => latex(Delta ABC vuông cân tại A B A C c, Tính chất Trong tam giác vuông cân, mỗi góc nhọn bằng latex(45^0 3. Tam giác đều
a, Định nghĩa:
A B C a, Định nghĩa (SGK) b, Ví dụ: Latex(Delta ABC có AB = AC = BC ->Delta ABC đều c, Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC. -Dùng compa quay 2 cung tròn tâm B, C có bán kính R = BC - Nối AB, AC ta được latex(Delta ABC đều ?4:
Vẽ latex(Delta ABC đều d, Hệ quả:
d, Hệ quả
- Trong một tam giác đều, mỗi góc ||bằng latex(60^0||. - Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là ||tam giác đều||. - Nếu một tâmgíc cân có ||một góc bằng latex(60^0|| thì tam giác đó là tam giác đều. Luyện tập
bài 47a:
G H I latex(70^0 latex(40^0 Xác định dạng của tam giác GHI
latex(Delta GHI không cân
latex(Delta GHI cân tại G
latex(Delta GHI cân tại I
bài 1 trắc nghiệm:
Các cách chứng minh một tam giác là tam giác đều
Tam giác có 3 cạnh bằng nhau là tam giác đều
Tam giác có 3 góc bằng nhau là tam giác đều
Tam giác có 2 góc bằng latex(60^0 là tam giác đều
Tam giác cân có 1 góc bằng latex(60^0 là tam giác đều
Tam giác cân có 2 góc bằng nhau là tam giác đều
Tam giác cân có 2 cạnh bằng nhau là tam giác đều
HDVN
1:
- Nắm vững định nghĩa, tính chất và cách vẽ của tam giác cân, tam giác đều - Nắm vững 3 hệ quả của bài - Làm bài 46, 47, 48, 49, 50 (sgk-127)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kim Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)