Chương II. §6. Tam giác cân

Chia sẻ bởi Bùi Trung Kiên | Ngày 22/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Tam giác cân thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
A
C
B
?ABC cân (AB = AC)
AB, AC là cạnh bên
BC là cạnh đáy
?ABC có AB = AC => ?ABC cân ( tại A )
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
?1 Tìm tam giác cân trên hình. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó
H
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
2) Tính chất:
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
2) Tính chất:
* định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Bài tâp 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Trong tam giác cân góc ở đáy có thể là góc:
A) Góc tù
B) Góc nhọn
C) Góc vuông
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
2) Tính chất:
* định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
2) Tính chất:
* định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
* định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
Bài tâp 3: Chỉ ra các tam giác cân trong các tam giác sau:
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
2) Tính chất:
* định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
* định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
* định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
?3: Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân.
?ABC vuông cân tại A
Tiết 35: Tam giác cân
2) Tính chất:
* định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
* định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
* định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.

3) Tam giác đều:
* định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
2) Tính chất:
* định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
* định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
* định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
3) Tam giác đều:
* định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.


Bài tâp 4: Các phát biểu sau đúng hay sai:
1) Tam giác cân là tam giác đều.
2) Tam giác đều là tam giác cân.
(sai)
(đúng)
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
2) Tính chất:
* định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
* định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
* định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
3) Tam giác đều:
* định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.


Bài tâp 5: Các phát biểu sau đúng hay sai:
1) Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì thì tam giác đó là tam giácđều
2) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.
3) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 450 thì tam giác đó là tam giác đều.
Tiết 35: Tam giác cân
định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
2) Tính chất:
* định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
* định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
* định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
3) Tam giác đều:
* định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
* Các hệ quả:
- Trong một tam giác đều, mỗi góc đều bằng 600
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều
Bài tâp 5: Xác định tam giác cân, tam giác đều trong hình vẽ sau, giải thích vì sao?
O
K
M
N
P
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa , tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Các cách nhận biết một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Bài tập : 46; 49; 50 - SGK trang 127.
Bài tập: 67; 68; 69; 70 - SBT trang 106.
Tiết 35: Tam giác cân
Bài tâp 5: Điền vào các vị trí cho đúng:
Có 2 cạnh bằng nhau
Có một góc bằng 600
Có một góc vuông
Có 3 cạnh bằng nhau
Có 2 cạnh bằng nhau
Có một góc vuông
Tam giác
Tam giác vuông
Tam giác vuông cân
Tam giác đều
Tam giác cân
(4)
(2)
(1)
(3)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Trung Kiên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)