Chương II. §6. Tam giác cân

Chia sẻ bởi Vũ Tiến Dũng | Ngày 22/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Tam giác cân thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Thứ 5ngày 21tháng 1năm 2010
Môn toán 7
Giáo viên thực hiện: Trần thị thu thuỷ
Trường THCS Phương Nam
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự giờ
Lớp 7H
Kiểm tra bài cũ:
Bài tập: Cho ABC có . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. CMR: AB = AC
ABC:
AB = AC
GT
KL
Chứng minh:
* Xét ABD, có: (1) (Đl tổng 3 góc)
* Xét ACD, có: (2) (Đl tổng 3 góc)
Mà (3)
Từ (1),(2) và (3) suy ra:
* Xét 2 ABD và ACD, có:

AD cạnh chung;

Vậy ABD = ACD (g.c.g)

(Hai cạnh tương ứng)
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
C
(SGK-125)
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
Cạnh đáy
A
Đỉnh
Cạnh bên
B
C
Góc ở đáy
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
B
C
A
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
C
(SGK-125)
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
A
B
C
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
?1
Tìm các tam giác cân trên hình?
Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
B
C
H
A
D
E
2
2
2
4
2
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
C
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
?2
Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D.
Hãy so sánh và
A
C
B
D
1
2
GT: ABC (AB=AC)
; D BC
KL: So sánh

Hướng dẫn:
2. Tính chất:
a. Định lí 1:SGK- 126
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
C
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
A
C
B
D
1
2
2. Tính chất:
a. Định lí 1:SGK- 126
b. Định lí 2:SGK- 126
? Để chứng minh một tam giác là tam giác cân có những cách nào
Có 2 cách chứng minh:
Cách 1: Chứng minh 2 cạnh bằng nhau (dựa vào định nghĩa)
Cách 2: Chứng minh 2 góc bằng nhau (dựa vào định lí 2)
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
C
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
2. Tính chất:
a. Định lí 1(SGK/126)
b. Định lí 2:(SGK/126)

N
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
C
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
2. Tính chất:
a. Định lí 1: (SGK/126)
b. Định lí 2:(SGK/126)

c. Đ/n tam giác vuông cân: (SGK/126)
?3
Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân
Xét ABC có:
(2 góc phụ nhau)
Mà ABC cân tại A
Lời giải:
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
C
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
2. Tính chất:
a. Định lí 1:SGK- 126
b. Định lí 2:SGK- 126
c. Định nghĩa tam giác vuông cân:SGK
3. Tam giác đều:
*Định nghĩa: SGK-126
?4. Vẽ tam giác đều ABC
a) Vì sao
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC
- Trong 1 tam giác đều, mỗi góc băng600
- Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều
B
C
A
*Hệ quả:
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
C
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
2. Tính chất:
a. Định lí 1:SGK- 126
b. Định lí 2:SGK- 126
c. Định nghĩa tam giác vuông cân:SGK
3. Tam giác đều:
*Định nghĩa: SGK-126
- Trong 1 tam giác đều, mỗi góc băng600
- Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều
*Hệ quả:
? Để chứng minh một tam giác là tam giác đều có những cách nào
Có 3 cách chứng minh:
+) C3: Chứng minh 1 tam giác cân có 1 góc bằng (dựa vào hệ quả)
+) C1:Chứng minh 3 cạnh bằng nhau( dựa vào định nghĩa)
+) C2:Chứng minh 3 góc bằng nhau( dựa vào hệ quả)
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
2. Tính chất:
a. Định lí 1:SGK- 126
b. Định lí 2:SGK- 126
c. Định nghĩa tam giác vuông cân:SGK
3. Tam giác đều:
*Định nghĩa: SGK-126
- Trcng 1 tam giác đều, mỗi góc băng600
- Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều
*Hệ quả:
Bài 46a(SGK/127): Dùng thước có chia xentimét và com pa vẽ tam giác ABC cân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4 cm
Bài tập:Trong hình vẽ sau, tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao?
/
O
2
2
3
2
2
2
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
2. Tính chất:
a. Định lí 1:SGK- 126
b. Định lí 2:SGK- 126
3. Tam giác đều:
(2)
- Trcng 1 tam giác đều, mỗi góc băng600
- Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều
*Hệ quả:
Bài tập 49a/SGK-127. Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng
A
B
C
40°
GT: ABC (AB=AC)

KL: Tính

Giải:
Vì ABC cân

Mà (Đl tổng 3 góc)
c. Định nghĩa tam giác vuông cân:SGK
Từ (1) và (2) suy ra
(Định lí 1của tam giác cân) (1)
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
2. Tính chất:
a. Định lí 1:SGK- 126
b. Định lí 2:SGK- 126
3. Tam giác đều:
- Trong 1 tam giác đều, mỗi góc băng600
- Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều
*Hệ quả:
c. Định nghĩa tam giác vuông cân:SGK
? Qua bài học hôm nay các em cần nhớ những kiến thức cơ bản nào?
Qua bài này ta cần nắm những kiến thức sau :
Tam giác đều
Tam giác vuông cân


Tam gi¸c c©n
Hai cạnh bằng nhau
Hai góc bằng nhau
Một góc vuông
Mét gãc b»ng
Hai cạnh bằng nhau và 1 góc bằng
Ba cạnh bằng nhau
Ba góc bằng nhau
Tam giác
(5)
(1)
(2)
(3)
(4)
Tiết 35: Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
B
AB; AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
: góc ở đỉnh
: góc ở đáy
ABC có AB = AC
ABC cân tại A
2. Tính chất:
a. Định lí 1:SGK- 126
b. Định lí 2:SGK- 126
3. Tam giác đều:
- Trcng 1 tam giác đều, mỗi góc băng600
- Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều
*Hệ quả:
c. Định nghĩa tam giác vuông cân:SGK
Hướng dẫn học ở nhà:
1. Học thuộc và hiểu rõ định nghĩa, tính chất tam giác cân , định nghĩa và các hệ quả tam giác đều.
2. Làm các bài tập: 46,49, 50, 52/SGK- 127,128
3. Đọc bài học thêm/ SGK- 128
*Hướng dẫn bài tập51 /SGK
B
C
Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.
So sánh và
Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gi? vi sao?
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn bài 51/SGK-128
Bài học đã kết thúc
Chúc các thầy cô và các em mạnh khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Tiến Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)