Chương II. §6. Tam giác cân

Chia sẻ bởi Trần Thị Loan | Ngày 22/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Tam giác cân thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7/5.
1
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Câu 2: Nhận dạng tam giác trong mỗi hình sau:
Tam giác nhọn
Tam giác vuông
Tam giác tù
a)
b)
c)
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
Tru?ng h?p 1: C?nh - C?nh - C?nh (c.c.c)
Tru?ng h?p 2: C?nh -Góc - C?nh ( c.g.c)
Tru?ng h?p 3: Góc - C?nh - Góc (g.c.g)
2
Tam giác ABC có AB = AC
Ta g?i đây là tam giác cân
3
1- định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
+ Cạnh AB, AC là cạnh bên
Tam giác cân
+ Cạnh BC là cạnh đáy
+ Góc A là góc ở đỉnh
+ Góc B và góc C là góc ở đáy
Tiết 33:
A
B
C
/
/
?ABC có AB = AC ta nói ?ABC cân tại A
Cạnh bên
Cạnh bên
Cạnh đáy
Tam giác cân ABC (AB = AC):
4
B
C
* Cách vẽ tam giác cân: VD:Vẽ ?ABC cân tại A
+Vẽ đoạn thẳng BC
+Nối đoạn thẳng AB và AC
Hai cung troứn naứy caột nhau taùi A
Ta được ?ABC cân tại A
A
.
5
DAE
Tìm caùc tam giaùc caân treân hình 112. Keå teân caùc cạnh beân, cạnh ñaùy, goùc ôû ñaùy, goùc ôû ñænh của tam giaùc caân ñoù.
Tên tam giác cân
ABC
cân tại A
ADE cân tại A
ACH
cân tại A
Cạnh bên
Cạnh đáy
Góc ở đáy
Góc ở đỉnh
AB, AC
BC
BAC
AD, AE
DE
ADE, AED
AC, AH
CH
ACH, H
CAH
H.112
B, ACB
Tam giác cân
Ti?t 33:
?1
6
A
C
D
B
1
2
Lời giải:
=> Δ ADB = Δ ADC (c.g.c)
=> ( Hai goùc töông öùng)
XÐt Δ ADB vµ Δ ADC cã:
AB = AC (gt)
(gt)
AD: chung
GT
KL
ΔABC cân tại A
AD là phân giác ( )
D thuộc BC
So sánh và
Cho tam giác ABC cân tại A ( H 113).Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh và
?2
2)Tính ch?t:
7
Từ kết quả của ?2, em rút ra kết luận gì về hai góc ở đáy của tam giác cân?
Định lý 1( SGK - 126)
Nếu ΔABC caân tại A thì
Ngược lại nếu 1 tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân hay không?
8
ABC,
AD là phân giác của góc A(DBC)
a)  ADB =  ADC
b)
GT
KL
A
B
C
D
Bài 44/125sgk
AB = AC
TAM GIÁC CÂN
Tiết 33:
AB = AC
9
D?nh lí 2( SGK- 126)
A
B
C
N?u ?ABC có thì ?ABC cân t?i A
Tam giác có hai góc b?ng nhau là tam giác cân.
Tam giác có hai c?nh b?ng nhau là tam giác cân.
Cách 1:
Cách 2:
Các cách ch?ng minh m?t tam giác là tam giác cân:
10
Bài tập 47 (SGK tr 127)
Vì : ? IGH có:
(D?nh lí t?ng 3 góc c?a m?t tam giác)

Tam giác IGH có là tam giác cân không? Vì sao?
? IGH cân t?i I
Tam giác IGH cân t?i I
11
Tam giác ACE cân tại A, vì : AC = AE
- Tam giaùc ABD caân taïi A , vì :
AB = AD .
Ch? ra các tam giác cân có trong hình v?? Vì sao?
12
(Thật vậy, ta có: AC=AB+BC
AE=AD+DE
Mà: AB=AD (gt), BC=DE (gt)
Suy ra: AC=AE.)
D?nh nghia tam giác vuông cân:
Tam giác vuông cân là tam giác có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
Tính ch?t: S? do m?i góc nh?n c?a tam giác vuông cân b?ng 450
?3
Tính số đo mỗi goùc nhọn của tam giaùc vuoâng caân DEF?
Giải:
GT
KL
? DEF cân t?i D;
Tính = ? = ?
Mà ? DEF cân t?i D (gt)
13
3. Tam giác đều:
a) D?nh nghia:
Tam giác đều là tam giác có ba c?nh b?ng nhau.
TAM GIÁC CÂN
Tiết 33:
Em coự nh?n xeựt gỡ v? tam giaực ABC trong hỡnh v? ?
b)Ví dụ:
14
Cho tam giác d?u ABC
a) Vì sao
b) Tính s? do m?i góc c?a tam giác ABC?
BT1
Tam giác cân
Ti?t 33 :
GT
KL
ABC đều
b) Tính số đo mỗi góc của  ABC?
C

/
/
B
A
.
Nhóm 1, 2
15
Nhóm 3, 4
BT2
Cho tam giác ABC cĩ
a) Vì sao AB = AC, AB = BC?
b) Cĩ k?t lu?n gì v? ba c?nh c?a tam gi�c ABC?
Nhận xét 1: Trong tam giác đều mỗi góc bằng
Nhận xét 2: Một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều
16
Giải :
BT1:
BT2:
Giải:
a) Vì cân tại A
AB = AC (1)
Vì cân tại B
AB = BC (2)
b) Từ (1) và (2), ta kết luận:
AB = AC = BC
A
B
C
A
B
C
Δ ABC cã lµ tam gi¸c ®Òu kh«ng? T¹i sao?
A
600
17
Giải:
Mà: (Định lí tổng 3 góc trong tam giác)


Nhận xét 3: Tam giác cân có một góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều
Do đó:
Vậy:  ABC đều (đpcm)
18
d) H? qu?:
- Trong m?t tam giác dd?u, m?i góc b?ng
- N?u m?t tam giác có ba góc b?ng nhau thì tam giác đó là
- N?u m?t tam giác cân có m?t góc b?ng 600 thì
TAM GIÁC CÂN
Tiết 33:
tam giác dd?u.
600
tam giác đó là tam giác dd?u.
19
BÀI TẬP ÁP DỤNG
OKP cân tại O vì
N
Trong hình vẽ, tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao?
20
Kiến thức cần nhớ
1- định nghĩa tam giác cân
2- định nghĩa tam giác đều.
3- định nghĩa tam giác vuông cân.
4- Tính chất của tam giác cân.
5- Các hệ quả suy ra từ định lí 1 và 2.
6- Các cách chứng minh tam giác cân và tam giác đều.
21
ỨNG DỤNG THỰC TẾ
22
23
24
Hướng dẫn về nhà
TAM GIÁC CÂN
Tiết 33:
Học thuộc định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều
Bài tập về nhà: 46, 49/ 127 sgk, 51, 52/128 sgk
25
BÀI HỌC KẾT THÚC
- Cảm ơn quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp. Chúc quý thầy, cô mạnh khỏe.
- Cảm ơn học sinh lớp 7/5. Chúc các em vui, khỏe, học giỏi.

26
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)