Chương II. §6. Tam giác cân
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Thắng |
Ngày 22/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Tam giác cân thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN DỰ THI
TOÁN HỌC LỚP 7
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
Người thực hiện: Mai Thị Cẩm Nhung.
Năm học : 2009- 2010
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
Kiểm tra bài cũ :
1
1
2
Chứng minh: AB = AC
Giải :
Ta có:
Xét ∆ ABD và ∆ ACE có
BD = EC (gt)
mà
(gt)
(cmt)
Do đó : ∆ ABD = ∆ ACE (g-c-g)
2
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
1) Định nghĩa :
Tam giác ABC có AB = AC; đó là tam giác cân ABC
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
Định nghĩa :
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
AB, AC : các cạnh bên , BC : cạnh đáy
và
: các góc ở đáy ;
: góc ở đỉnh
Cạnh bên
Cạnh đáy
Tam giác ABC có AB = AC còn được gọi là tam giác ABC cân tại A
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
?1
E
2
2
2
2
4
Tìm các tam giác cân . Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
?1
E
2
2
2
2
4
∆ ABC cân tại A
AB, AC
BC
∆ ADE cân tại A
AD, AE
DE
∆ACH cân tại A
AC, AH
CH
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
?2
Cho tam giác cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D . Hãy so sánh góc ABD và góc ACD .
∆ ABC cân tại A
AD là tia phân giác
( D BC )
GT
KL
So sánh
và
2) Tính chất :
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
?2
2) Tính chất :
Xét ∆ ABD và ∆ ACD có :
AB = AC ( ∆ ABC cân )
=
Cạnh AD chung
∆ ABD = ∆ ACD ( c-g-c )
1
2
∆ ABC cân tại A
AD là tia phân giác
( D BC )
GT
KL
So sánh
và
1
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy
bằng nhau.
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau
thì tam giác đó là tam giác cân.
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
2
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
A
B
C
Định nghĩa :
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau .
?3
Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân .
Giải :
Xét tam giác vuông ABC ( )
Mà ∆ ABC cân tại A (gt )
Định nghĩa :
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau .
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
3) Tam giác đều :
Định nghĩa :
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
?4
Vẽ tam giác đều ABC
Vì sao
Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
3) Tam giác đều :
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
?4
Do AB = AC nên ∆ ABC cân tại A
Do AB = BC nên ∆ ABC cân tại B
b) Từ (1), (2)
Mà ( tổng ba góc của tam giác )
Vẽ tam giác đều ABC
Vì sao
Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
3) Tam giác đều :
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Từ các định lý 1 và 2 , ta có các hệ quả :
Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng
Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đèu.
Nếu một tam giác cân có một góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều
Các hệ quả : ( SGK )
4
1
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Các hệ quả : ( SGK )
Bài 47( Trang 127)
∆ ABD cân tại A ( vì AB = AD )
∆ ACE cân tại A ( vì AC = AE )
( hình 116 )
16
4
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Các hệ quả : ( SGK )
Bài 47( Trang 127)
∆ GHI có:
∆ IHG cân tại I
( Hình 117 )
17
4
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Các hệ quả : ( SGK )
Bài 47( Trang 127)
∆ OMN đều vì OM = ON = MN
∆ OMK cân ( vì OM = OK )
∆ ONP cân ( vì ON = NP )
∆ OPK cân ( vì
Thật vậy : ∆ OMN đều
là góc ngoài của tam giác cân OMK
Chứng minh tương tự
( Hình 118 )
Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân,tam giác đều.
Các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, là đều
Bài tập 46,49,50 tr 127 SGK
Bài 67,68,69,70 tr 106 SBT
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG
CÁC EM HỌC SINH
TOÁN HỌC LỚP 7
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
Người thực hiện: Mai Thị Cẩm Nhung.
Năm học : 2009- 2010
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
Kiểm tra bài cũ :
1
1
2
Chứng minh: AB = AC
Giải :
Ta có:
Xét ∆ ABD và ∆ ACE có
BD = EC (gt)
mà
(gt)
(cmt)
Do đó : ∆ ABD = ∆ ACE (g-c-g)
2
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
1) Định nghĩa :
Tam giác ABC có AB = AC; đó là tam giác cân ABC
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
Định nghĩa :
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
AB, AC : các cạnh bên , BC : cạnh đáy
và
: các góc ở đáy ;
: góc ở đỉnh
Cạnh bên
Cạnh đáy
Tam giác ABC có AB = AC còn được gọi là tam giác ABC cân tại A
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
?1
E
2
2
2
2
4
Tìm các tam giác cân . Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
?1
E
2
2
2
2
4
∆ ABC cân tại A
AB, AC
BC
∆ ADE cân tại A
AD, AE
DE
∆ACH cân tại A
AC, AH
CH
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
?2
Cho tam giác cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D . Hãy so sánh góc ABD và góc ACD .
∆ ABC cân tại A
AD là tia phân giác
( D BC )
GT
KL
So sánh
và
2) Tính chất :
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
?2
2) Tính chất :
Xét ∆ ABD và ∆ ACD có :
AB = AC ( ∆ ABC cân )
=
Cạnh AD chung
∆ ABD = ∆ ACD ( c-g-c )
1
2
∆ ABC cân tại A
AD là tia phân giác
( D BC )
GT
KL
So sánh
và
1
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy
bằng nhau.
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau
thì tam giác đó là tam giác cân.
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
2
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
A
B
C
Định nghĩa :
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau .
?3
Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân .
Giải :
Xét tam giác vuông ABC ( )
Mà ∆ ABC cân tại A (gt )
Định nghĩa :
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau .
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
3) Tam giác đều :
Định nghĩa :
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
?4
Vẽ tam giác đều ABC
Vì sao
Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
3) Tam giác đều :
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
?4
Do AB = AC nên ∆ ABC cân tại A
Do AB = BC nên ∆ ABC cân tại B
b) Từ (1), (2)
Mà ( tổng ba góc của tam giác )
Vẽ tam giác đều ABC
Vì sao
Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
3) Tam giác đều :
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Từ các định lý 1 và 2 , ta có các hệ quả :
Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng
Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đèu.
Nếu một tam giác cân có một góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều
Các hệ quả : ( SGK )
4
1
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Các hệ quả : ( SGK )
Bài 47( Trang 127)
∆ ABD cân tại A ( vì AB = AD )
∆ ACE cân tại A ( vì AC = AE )
( hình 116 )
16
4
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Các hệ quả : ( SGK )
Bài 47( Trang 127)
∆ GHI có:
∆ IHG cân tại I
( Hình 117 )
17
4
1) Định nghĩa :
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau .
TIẾT 35 : TAM GIÁC CÂN
2) Tính chất :
Định lý 1 :
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Định lý 2 :
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Định nghĩa :
3) Tam giác đều :
Định nghĩa : (SGK)
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau .
Các hệ quả : ( SGK )
Bài 47( Trang 127)
∆ OMN đều vì OM = ON = MN
∆ OMK cân ( vì OM = OK )
∆ ONP cân ( vì ON = NP )
∆ OPK cân ( vì
Thật vậy : ∆ OMN đều
là góc ngoài của tam giác cân OMK
Chứng minh tương tự
( Hình 118 )
Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân,tam giác đều.
Các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, là đều
Bài tập 46,49,50 tr 127 SGK
Bài 67,68,69,70 tr 106 SBT
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG
CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)