Chương II. §6. Tam giác cân
Chia sẻ bởi Lê Thị Liễu |
Ngày 22/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Tam giác cân thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN HÌNH 7
TAM GIÁC CÂN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Chứng minh các cặp tam giác sau bằng nhau . a)
KIỂM TRA BÀI CŨ
b)
KIỂM TRA BÀI CŨ
c)
KIỂM TRA BÀI CŨ
d)
KIỂM TRA BÀI CŨ
e)
BÀI TẬP
Cho hình vẽ sau . Chứng minh :
BÀI MỚI TAM GIÁC CÂN
1 – Định nghĩa :
Góc ở đáy
Đỉnh
Cạnh bên
Cạnh bên
Cạnh đáy
b) Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên ……………..
bằng nhau
Bài tập 1 :
Trong hình vẽ bên có tam giác nào cân ? Cân tại đâu ? Vì sao ?
* Tam giác ABC cân tại A , vì có AB = AC = 4
* Tam giác ADE cân tại A , vì có AD = AE = 2
* Tam giác ACH cân tại A , vì có AC = AH = 4
* Tam giác CHB cân tại C , vì có CB = CH = 6
LUYỆN TẬP
2 – Tính chất :
b) Tính chất :
* Trong một tam giác cân , hai góc ở đáy …………….
bằng nhau
* Ngược lại : Nếu trong một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là ………………..
tam giác cân
c – Tam giác vuông cân :
* Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có ……………………...bằng nhau
hai cạnh góc vuông
3 – Tam giác đều :
a) Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau
b) Tính số đo mỗi góc của Δ đều :
c) Kết luận : Trong Δ đều có 3 cạnh bằng nhau , 3 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 60°
LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Điền từ thích hợp vào ô trống để có các mệnh đề đúng :
a) Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng …….
60°
b) Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là …….
Tam giác đều
c) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì tam giác đó là ….
Tam giác đều
CÁC MỆNH ĐỀ VỪA NÊU LÀ CÁC HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH NGHĨA TAM GIÁC ĐỀU .
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ?
- Tam giác ABD cân tại A , vì : AB = AD .
- Tam giác ACE cân tại A , vì : AC = AE .
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ?
Tam giác IGH cân tại I , vì :
Lưu ý : Hình vẽ này không chính xác , vì khi vẽ Δ cân tại I mà không vẽ IG = IH
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ?
+ Δ MOK cân tại M , vì MO = MK ; Δ NOP cân tại N , vì NO = NP
+ Δ OKP cân tại O , vì OK = OP
+ Δ OMN đều , vì OM = MN = NO
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 49 (Trang 127)
a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 40° .
Giải
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 49 (Trang 127)
Cho tam giác ABC cân tại A , góc C = 40° . Tính góc A ?
Giải
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 51 (Trang 128)
Cho Δ ABC cân tại A , BE = CD , I là giao điểm BD với CE . a) So sánh góc ABD và góc ACE . b) Tam giác IBC là Δ gì ? Tại sao ?
Hướng dẫn giải
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1) Học thuộc và hiểu rõ định nghĩa , tính chất tam giác cân , tính chất và các hệ quả của tam giác đều .
2) Làm các bài tâp : 46 , 48 , 50, 52 ( Trang 127 , 128) .
3) Đọc Bài đọc thêm ( Trang 128 , 129 ) .
GIỜ HỌC TOÁN CỦA LỚP 7A ĐẾN ĐÂY TẠM DỪNG
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CÔ
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN !
TAM GIÁC CÂN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Chứng minh các cặp tam giác sau bằng nhau . a)
KIỂM TRA BÀI CŨ
b)
KIỂM TRA BÀI CŨ
c)
KIỂM TRA BÀI CŨ
d)
KIỂM TRA BÀI CŨ
e)
BÀI TẬP
Cho hình vẽ sau . Chứng minh :
BÀI MỚI TAM GIÁC CÂN
1 – Định nghĩa :
Góc ở đáy
Đỉnh
Cạnh bên
Cạnh bên
Cạnh đáy
b) Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên ……………..
bằng nhau
Bài tập 1 :
Trong hình vẽ bên có tam giác nào cân ? Cân tại đâu ? Vì sao ?
* Tam giác ABC cân tại A , vì có AB = AC = 4
* Tam giác ADE cân tại A , vì có AD = AE = 2
* Tam giác ACH cân tại A , vì có AC = AH = 4
* Tam giác CHB cân tại C , vì có CB = CH = 6
LUYỆN TẬP
2 – Tính chất :
b) Tính chất :
* Trong một tam giác cân , hai góc ở đáy …………….
bằng nhau
* Ngược lại : Nếu trong một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là ………………..
tam giác cân
c – Tam giác vuông cân :
* Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có ……………………...bằng nhau
hai cạnh góc vuông
3 – Tam giác đều :
a) Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau
b) Tính số đo mỗi góc của Δ đều :
c) Kết luận : Trong Δ đều có 3 cạnh bằng nhau , 3 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 60°
LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Điền từ thích hợp vào ô trống để có các mệnh đề đúng :
a) Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng …….
60°
b) Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là …….
Tam giác đều
c) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì tam giác đó là ….
Tam giác đều
CÁC MỆNH ĐỀ VỪA NÊU LÀ CÁC HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH NGHĨA TAM GIÁC ĐỀU .
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ?
- Tam giác ABD cân tại A , vì : AB = AD .
- Tam giác ACE cân tại A , vì : AC = AE .
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ?
Tam giác IGH cân tại I , vì :
Lưu ý : Hình vẽ này không chính xác , vì khi vẽ Δ cân tại I mà không vẽ IG = IH
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ?
+ Δ MOK cân tại M , vì MO = MK ; Δ NOP cân tại N , vì NO = NP
+ Δ OKP cân tại O , vì OK = OP
+ Δ OMN đều , vì OM = MN = NO
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 49 (Trang 127)
a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 40° .
Giải
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 49 (Trang 127)
Cho tam giác ABC cân tại A , góc C = 40° . Tính góc A ?
Giải
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 51 (Trang 128)
Cho Δ ABC cân tại A , BE = CD , I là giao điểm BD với CE . a) So sánh góc ABD và góc ACE . b) Tam giác IBC là Δ gì ? Tại sao ?
Hướng dẫn giải
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1) Học thuộc và hiểu rõ định nghĩa , tính chất tam giác cân , tính chất và các hệ quả của tam giác đều .
2) Làm các bài tâp : 46 , 48 , 50, 52 ( Trang 127 , 128) .
3) Đọc Bài đọc thêm ( Trang 128 , 129 ) .
GIỜ HỌC TOÁN CỦA LỚP 7A ĐẾN ĐÂY TẠM DỪNG
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CÔ
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Liễu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)