Chương II. §6. Phép trừ các phân thức đại số
Chia sẻ bởi Nguyễn Giang |
Ngày 01/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Phép trừ các phân thức đại số thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
1. a) Thế nào là hai số đối nhau? Cho ví dụ.
b) Hãy làm tính cộng:
Đáp án
2. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
2. Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát.
Kiểm tra bài cũ
?1
1. Phân thức đối
Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0
phân thức đối
phân thức đối của
b) Khái niệm:
Phân thức có phân thức đối là . vì .
Tương tự :
Phân thức có phân thức đối là . vì .
Vậy:
* Vậy và là hai phân thức đối nhau
c) Tổng quát
Giải: Phân thức đối của là
1. Phân thức đối
a) Ví dụ:
b) Khái niệm:
Giải
Tìm phân thức đối của phân thức:
Mà:
Bài 28 ( SGK - trang 49): Điền những phân thức thích hợp vào những ô trống dưới đây:
Ta có:
Sinh hoạt nhóm: Nhóm 1; 3 - bài 28a
Nhóm 2; 4 - Bài 28b
Cách khác
c) Tổng quát
1. Phân thức đối
a) Ví dụ:
b) Khái niệm:
2. Phép trừ
a) Quy tắc
1. Phân thức đối
b) Ví dụ (SGK - trang 49)
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng
với phân thức đối của
Giải:
b) Ví dụ.
Để giải bài toán trừ phân thức ta tiến hành theo các bước sau:
Thực hiện phép trừ phân thức( biến phép trừ thành phép cộng)
Thực hiện phép cộng phân thức
Rút gọn kết quả ( nếu có thể)
Giải:
Sinh hoạt nhóm
Bạn Hà thực hiện phép tính như sau:
Bạn Lan thực hiện phép tính như sau:
S
Đ
Cách giải khác
Bạn Lan thực hiện phép tính như sau:
c) Chú ý: phép trừ không có tính chất kết hợp nên khi thực hiện một dãy gồm những phép trừ và cộng thì phải thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, hoặc phải đổi phép trừ thành phép cộng với phân thức đối.
2. Phép trừ
a) Quy tắc
1. Phân thức đối
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của
c) Chú ý : ( SGK - 49)
Bài 29(SGK - trang 50)
Làm tính trừ các phân thức sau:
Nhóm 1 và 3: Làm bài 29b
Nhóm 2 và 4: Làm bài 29c
Sinh hoạt nhóm
Giải
- Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau
Quy tắc trừ phân thức,viết dạng tổng quát
- Làm bài tập 29a,d; 30; 31; 32(SGK) - Bài 24 (SBT)
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn bài 32 : Cần vận dụng kết quả bài 31a
Hướng dẫn bài 32( SGK -)
b) Hãy làm tính cộng:
Đáp án
2. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
2. Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát.
Kiểm tra bài cũ
?1
1. Phân thức đối
Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0
phân thức đối
phân thức đối của
b) Khái niệm:
Phân thức có phân thức đối là . vì .
Tương tự :
Phân thức có phân thức đối là . vì .
Vậy:
* Vậy và là hai phân thức đối nhau
c) Tổng quát
Giải: Phân thức đối của là
1. Phân thức đối
a) Ví dụ:
b) Khái niệm:
Giải
Tìm phân thức đối của phân thức:
Mà:
Bài 28 ( SGK - trang 49): Điền những phân thức thích hợp vào những ô trống dưới đây:
Ta có:
Sinh hoạt nhóm: Nhóm 1; 3 - bài 28a
Nhóm 2; 4 - Bài 28b
Cách khác
c) Tổng quát
1. Phân thức đối
a) Ví dụ:
b) Khái niệm:
2. Phép trừ
a) Quy tắc
1. Phân thức đối
b) Ví dụ (SGK - trang 49)
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng
với phân thức đối của
Giải:
b) Ví dụ.
Để giải bài toán trừ phân thức ta tiến hành theo các bước sau:
Thực hiện phép trừ phân thức( biến phép trừ thành phép cộng)
Thực hiện phép cộng phân thức
Rút gọn kết quả ( nếu có thể)
Giải:
Sinh hoạt nhóm
Bạn Hà thực hiện phép tính như sau:
Bạn Lan thực hiện phép tính như sau:
S
Đ
Cách giải khác
Bạn Lan thực hiện phép tính như sau:
c) Chú ý: phép trừ không có tính chất kết hợp nên khi thực hiện một dãy gồm những phép trừ và cộng thì phải thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, hoặc phải đổi phép trừ thành phép cộng với phân thức đối.
2. Phép trừ
a) Quy tắc
1. Phân thức đối
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của
c) Chú ý : ( SGK - 49)
Bài 29(SGK - trang 50)
Làm tính trừ các phân thức sau:
Nhóm 1 và 3: Làm bài 29b
Nhóm 2 và 4: Làm bài 29c
Sinh hoạt nhóm
Giải
- Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau
Quy tắc trừ phân thức,viết dạng tổng quát
- Làm bài tập 29a,d; 30; 31; 32(SGK) - Bài 24 (SBT)
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn bài 32 : Cần vận dụng kết quả bài 31a
Hướng dẫn bài 32( SGK -)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)