Chương II. §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc-cạnh-góc (g.c.g)
Chia sẻ bởi Đặng Văn Phương |
Ngày 22/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc-cạnh-góc (g.c.g) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Tam giác
Tam giác vuông
*) Nêu thêm một điều kiện bằng nhau vào hình vẽ sau, để được hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau đã học.
(c- c-c)
(c- g-c)
(c- g-c) hay hai c¹nh găc vu«ng
Hai tam giác này không nhận biết được sự bằng nhau ở hai trường hợp mà ta đã được học?
bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc - cạnh - góc (g. c. g)
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Giải
Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được ?abc
B
y
x
600
400
4cm
A
b. Lưu ý: (SGK/ 121)
C
a. Bài toán: (SGK/ 121)
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Giải
Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được ?abc
B’
y
x
600
400
4cm
A’
b. Lưu ý: (SGK/ 121)
C’
bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc - cạnh - góc (g. c. g)
2,6cm
2,6cm
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
+ Tính chất:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
(SGK/ 121)
Nếu ?abc và ?a`b`c`có:
thì ?abc = ?a`b`c`
(g. c. g)
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
+ Tính chất: (SGK/ 121)
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
b. Lưu ý: (SGK/ 121)
bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc - cạnh - góc (g. c. g)
a. Bài toán: (SGK/ 121)
Hình 1: ?abD = ?CDB (c. c. c)
Hình 2: ?EFG = ?ehg (c. g. c)
Hình 3: ?ikn = ?ikm (g. c. g)
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
+ Tính chất: (SGK/ 121)
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
b. Lưu ý: (SGK/ 121)
bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
a. Bài toán: (SGK/ 121)
Bài 1: Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình vẽ sau.
3. Hệ quả
a. Hệ quả 1: (SGK/ 122)
?abc vuông tại a và ?a`b`c` vuông tại a` có:
? ?abc = ?a`b`c`
(g - c - g)
b. Hệ quả 2: (SGK/ 122)
?abc vuông tại a và ?a`b`c` vuông tại a` có:
? ?abc = ?a`b`c`
(cạnh huyền - góc nhọn )
?abd = ?cdb
?oef = ?ogh
?abc = ?dfe
?mnp = ?ghi
góc - cạnh - góc (g. c. g)
Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH - GÓC
1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc:
3. Hệ quả
Hệ quả 1:
Hệ quả 2:
GT
KL
∆ABC, A = 900
∆DEF, D = 900
BC=EF, B= E
∆ABC = ∆DEF
A
B
C
)
D
E
F
)
Chứng minh hệ quả 1
Học sinh tự chứng minh
SGK
SGK
Hình 96
BÀI TẬP 34: SGK
D
Hình 98
Trên mỗi hình có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 34/sgk: Trên mỗi hình 98, 99 có các tam giác nào bằng nhau. Vì sao?
Hình 98: ?ABC = ?ABD (g-c-g)
AB: Cạnh chung
BAC = BAD = n
Vì:
ABC = ABD = m
Khẳng định sau đúng hay sai?
A
B
C
1/ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
2/ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
3/ Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc:
- Trường hợp bằng nhau g - c - g của tam giác và hai hệ quả về hai trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (SGK/ 121; 122)
2. Ôn lại:
- Trường hợp bằng nhau c - c - c, c - g - c của tam giác; hệ quả về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông suy ra từ trường hợp c - g - c.
3. Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37 (SGK/ 123) và 53; 54 (SBT/ 104)
Hướng dẫn bài 35(SGK/ 123)
Tam giác vuông
*) Nêu thêm một điều kiện bằng nhau vào hình vẽ sau, để được hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau đã học.
(c- c-c)
(c- g-c)
(c- g-c) hay hai c¹nh găc vu«ng
Hai tam giác này không nhận biết được sự bằng nhau ở hai trường hợp mà ta đã được học?
bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc - cạnh - góc (g. c. g)
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Giải
Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được ?abc
B
y
x
600
400
4cm
A
b. Lưu ý: (SGK/ 121)
C
a. Bài toán: (SGK/ 121)
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Giải
Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được ?abc
B’
y
x
600
400
4cm
A’
b. Lưu ý: (SGK/ 121)
C’
bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc - cạnh - góc (g. c. g)
2,6cm
2,6cm
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
+ Tính chất:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
(SGK/ 121)
Nếu ?abc và ?a`b`c`có:
thì ?abc = ?a`b`c`
(g. c. g)
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
+ Tính chất: (SGK/ 121)
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
b. Lưu ý: (SGK/ 121)
bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc - cạnh - góc (g. c. g)
a. Bài toán: (SGK/ 121)
Hình 1: ?abD = ?CDB (c. c. c)
Hình 2: ?EFG = ?ehg (c. g. c)
Hình 3: ?ikn = ?ikm (g. c. g)
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
+ Tính chất: (SGK/ 121)
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
b. Lưu ý: (SGK/ 121)
bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
a. Bài toán: (SGK/ 121)
Bài 1: Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình vẽ sau.
3. Hệ quả
a. Hệ quả 1: (SGK/ 122)
?abc vuông tại a và ?a`b`c` vuông tại a` có:
? ?abc = ?a`b`c`
(g - c - g)
b. Hệ quả 2: (SGK/ 122)
?abc vuông tại a và ?a`b`c` vuông tại a` có:
? ?abc = ?a`b`c`
(cạnh huyền - góc nhọn )
?abd = ?cdb
?oef = ?ogh
?abc = ?dfe
?mnp = ?ghi
góc - cạnh - góc (g. c. g)
Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH - GÓC
1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc:
3. Hệ quả
Hệ quả 1:
Hệ quả 2:
GT
KL
∆ABC, A = 900
∆DEF, D = 900
BC=EF, B= E
∆ABC = ∆DEF
A
B
C
)
D
E
F
)
Chứng minh hệ quả 1
Học sinh tự chứng minh
SGK
SGK
Hình 96
BÀI TẬP 34: SGK
D
Hình 98
Trên mỗi hình có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 34/sgk: Trên mỗi hình 98, 99 có các tam giác nào bằng nhau. Vì sao?
Hình 98: ?ABC = ?ABD (g-c-g)
AB: Cạnh chung
BAC = BAD = n
Vì:
ABC = ABD = m
Khẳng định sau đúng hay sai?
A
B
C
1/ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
2/ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
3/ Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc:
- Trường hợp bằng nhau g - c - g của tam giác và hai hệ quả về hai trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (SGK/ 121; 122)
2. Ôn lại:
- Trường hợp bằng nhau c - c - c, c - g - c của tam giác; hệ quả về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông suy ra từ trường hợp c - g - c.
3. Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37 (SGK/ 123) và 53; 54 (SBT/ 104)
Hướng dẫn bài 35(SGK/ 123)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)