Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c)
Chia sẻ bởi Lê Anh Dũng |
Ngày 22/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Tru?ng h?p
b?ng nhau th? hai c?a tam giỏc
c?nh - gúc - c?nh
(c.g.c)
Bài cũ
1/ Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
2/ Chứng minh
∆ MNQ và ∆ QPM
∆ MNQ và ∆ QPM có:
MN = QP (giả thiết)
NQ = PM (giả thiết)
MQ là cạnh chung
∆ MNQ = ∆ QPM (c.c.c)
Giải
Nếu không trực tiếp đo thì liệu có cách nào để biết được độ dài khoảng cách từ A đến B trên mặt đất không ?
Trường hợp bằng nhau thứ hai
của tam giác
cạnh – góc – cạnh
(c.g.c)
Tiết 23
B
y
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm,
BC = 3cm, =
Cách vẽ
2cm
3cm
x
A
C
B
y
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm,
BC = 3cm, =
Cách vẽ
2cm
3cm
x
A
C
B’
A’
C’
3cm
2cm
Chú ý:
Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh BC và BA
góc xen giữa
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó sẽ như thế nào ?
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có:
AB = A’B’
B = B’
BC = B’C’
Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.g.c)
Nhìn vào hình vẽ hãy nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ?
Hệ quả
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Chứng minh Δ BAC = Δ DAC.
Δ BAC và Δ …… có:
AB = …. ( )
… = …. ( )
…….. là cạnh chung
Δ …… = Δ DAC (c.g.c)
Giải
(Thảo luận)
AD
DAC
AC
Giả thiết
BAC
BAC
DAC
Giả thiết
Hãy tìm độ dài đoạn AB ?
Giải
Δ AOB và Δ DOC
có:
OA = OD (giả thiết)
AOB = DOC (đối đỉnh)
OB = OC (giả thiết)
Δ AOB = Δ DOC (c.g.c) AB = CD = 50 m
Nếu không trực tiếp đo thì liệu có cách nào để biết được độ dài khoảng cách từ A đến B trên mặt đất không ?
Nếu không trực tiếp đo khoảng cách đoạn AB, ta chọn vị trí điểm O và dựng hai tam giác AOB và DOC (như hình vẽ) rồi đo đoạn CD (vì CD = AB)
Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
2) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
Nếu ∆ ABC và ∆ A`B`C` có:
AB = A’B’
B = B’
BC = B’C’
∆ ABC = ∆ A`B`C` (c.g.c)
Kiến thức cần nắm
Hướng dẫn học bài
Nắm cách vẽ một tam giác khi biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa.
Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c).
Biết cách trình bày khi chứng minh hai tam giác bằng nhau
BT: 24, 25, 26
(Tiết sau là tiết luyện tập)
Chúc các em thành công
trong học tập !
Created by Luong Van Giang – Mail : [email protected]
b?ng nhau th? hai c?a tam giỏc
c?nh - gúc - c?nh
(c.g.c)
Bài cũ
1/ Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
2/ Chứng minh
∆ MNQ và ∆ QPM
∆ MNQ và ∆ QPM có:
MN = QP (giả thiết)
NQ = PM (giả thiết)
MQ là cạnh chung
∆ MNQ = ∆ QPM (c.c.c)
Giải
Nếu không trực tiếp đo thì liệu có cách nào để biết được độ dài khoảng cách từ A đến B trên mặt đất không ?
Trường hợp bằng nhau thứ hai
của tam giác
cạnh – góc – cạnh
(c.g.c)
Tiết 23
B
y
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm,
BC = 3cm, =
Cách vẽ
2cm
3cm
x
A
C
B
y
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm,
BC = 3cm, =
Cách vẽ
2cm
3cm
x
A
C
B’
A’
C’
3cm
2cm
Chú ý:
Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh BC và BA
góc xen giữa
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó sẽ như thế nào ?
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có:
AB = A’B’
B = B’
BC = B’C’
Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.g.c)
Nhìn vào hình vẽ hãy nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ?
Hệ quả
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Chứng minh Δ BAC = Δ DAC.
Δ BAC và Δ …… có:
AB = …. ( )
… = …. ( )
…….. là cạnh chung
Δ …… = Δ DAC (c.g.c)
Giải
(Thảo luận)
AD
DAC
AC
Giả thiết
BAC
BAC
DAC
Giả thiết
Hãy tìm độ dài đoạn AB ?
Giải
Δ AOB và Δ DOC
có:
OA = OD (giả thiết)
AOB = DOC (đối đỉnh)
OB = OC (giả thiết)
Δ AOB = Δ DOC (c.g.c) AB = CD = 50 m
Nếu không trực tiếp đo thì liệu có cách nào để biết được độ dài khoảng cách từ A đến B trên mặt đất không ?
Nếu không trực tiếp đo khoảng cách đoạn AB, ta chọn vị trí điểm O và dựng hai tam giác AOB và DOC (như hình vẽ) rồi đo đoạn CD (vì CD = AB)
Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
2) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
Nếu ∆ ABC và ∆ A`B`C` có:
AB = A’B’
B = B’
BC = B’C’
∆ ABC = ∆ A`B`C` (c.g.c)
Kiến thức cần nắm
Hướng dẫn học bài
Nắm cách vẽ một tam giác khi biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa.
Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c).
Biết cách trình bày khi chứng minh hai tam giác bằng nhau
BT: 24, 25, 26
(Tiết sau là tiết luyện tập)
Chúc các em thành công
trong học tập !
Created by Luong Van Giang – Mail : [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)