Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c)
Chia sẻ bởi Trần Thị Bích Thảo |
Ngày 22/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c) thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo
đến dự giờ
Môn : Hình học-Lớp 7
Bài tập 7
TOÁN 7
Kiểm tra bài cũ
1) Phát biểu trường hợp bằng nhau
thứ nhất của tam giác (c-c-c) ?
2) Áp dụng: Hình vẽ bên có hai tam giác
bằng nhau không ? Vì sao ?
Dỏp ỏn:
?ADE = ?BDE (c-c-c)
Vỡ: AE = BE
AD = BD
DE c?nh chung
Tiết 25 §4. trêng hîp b»ng nhau thø hai cña tam gi¸c c¹nh – gãc - c¹nh (C.G.C)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen gi?a
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm,
Giải:
-Vẽ góc
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm
-Trên tia By lấy điểm C sao cho BC =3cm.
- Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC
2cm
3cm
(SGK – 117)
(?) Nêu các bước vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen gi?a ?
Bước 1 : Vẽ góc
Bước 2 + 3: Trên hai cạnh của góc ta v?
hai đoạn thẳng có độ dài bằng
hai cạnh của tam giác.
Bước 4 : Vẽ đoạn thẳng còn lại
ta được tam giác cần vẽ .
Các bước vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen gi?a
A
B
C
Góc A xen giữa hai cạnh nào?
Góc A xen giữa hai cạnh AB và AC
Góc nào xen giữa hai cạnh AC và BC
Xen giữa hai cạnh AC và BC là góc C
Tiết 25 §4. trêng hîp b»ng nhau thø hai cña tam gi¸c c¹nh – gãc - c¹nh (C.G.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 2:
Cho ?ABC như hỡnh vừa vẽ. Hãy vẽ ?A`B`C` sao cho: A`B`= AB; B`C` = BC ;
?
? Xác định độ dài các đoạn thẳng A`B`; B`C` và s? do góc B`?
A`B`= AB = 2cm; B`C` = BC = 3cm;
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm,
Giải:
(SGK – 117)
Tiết 25 §4. trêng hîp b»ng nhau thø hai cña tam gi¸c c¹nh – gãc - c¹nh (C.G.C)
Lúc đầu ta đã biết nh?ng thông tin gỡ về các cạnh v gúc của hai tam giác?
Từ đó em dự đoán gỡ về hai tam giác trên?
Hãy dùng thước đo d? di AC v A`C` của hai tam giác các em vừa vẽ?
AB = A`B` ; BC = B`C; B = B`;
Sau khi đo:
Lúc đầu ta có:
ABC A`B`C‘
=
AC = A’ C`
Tiết 25 §4. trêng hîp b»ng nhau thø hai cña tam gi¸c c¹nh - gãc - c¹nh (C.G.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm,
Giải: (SGK)
Bài toán 2: V? tam giỏc A`B`C` sao cho: A`B`= AB; B`C` = BC ;
2. Trường hợp bằng nhau cạnh- góc - cạnh
Tính chất: (thừa nhận)
? Nếu hai cạnh và góc xen gi?a của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen gi?a của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau
NÕu ABC vµ A’B’C’ cã:
AB = A’B’; ; BC = B’C’;
thì ABC = A’B’C’ ( c.g.c)
?2
(Sgk trang 118)
Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau không? Vì sao?
( giả thiết)
Hình 80
BC = DC
Cú: AC là cạnh chung
( giả thiết)
Giải
Vậy
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
Hệ quả:
hai cạnh góc vuông
bằng hai cạnh góc vuông
?
Hình 82
Hình 83
BT 25/118 SGK:
Trên mỗi hình 82, 83 có các tam giác nào bằng nhau ?
Vì sao ?
Hãy tìm độ dài đoạn AB?
Giải
D
F
Bài tập
Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Phát biểu sau đây đúng không? Vì sao?
Hình 2
Hình 3
1)Vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen gi?a.
Bước 1 : -Vẽ góc
Bước 2 + 3: -Trên hai cạnh của góc ta đặt hai đoạn thẳng
có độ dài bằng hai cạnh của tam giác.
Bước 4 : -Vẽ đoạn thẳng còn lại ta được tam giác cần vẽ .
2)Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác :
Nếu hai cạnh và góc xen gi?a của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen gi?a của tam giác
kia thi hai tam giác đó bằng nhau.
3) Hệ quả trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia Thi hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Nh?ng kiến thức trọng tâm của bài học học sinh cần nắm v?ng .
Hướng dẫn về nhà
Nắm cách vẽ một tam giác khi biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa.
Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c).
Biết cách trình bày khi chứng minh hai tam giác bằng nhau
BT: 24, 25, 26
(Tiết sau luyện tập)
Chúccác thầy cô giáo và các em mạnh khỏe !
đến dự giờ
Môn : Hình học-Lớp 7
Bài tập 7
TOÁN 7
Kiểm tra bài cũ
1) Phát biểu trường hợp bằng nhau
thứ nhất của tam giác (c-c-c) ?
2) Áp dụng: Hình vẽ bên có hai tam giác
bằng nhau không ? Vì sao ?
Dỏp ỏn:
?ADE = ?BDE (c-c-c)
Vỡ: AE = BE
AD = BD
DE c?nh chung
Tiết 25 §4. trêng hîp b»ng nhau thø hai cña tam gi¸c c¹nh – gãc - c¹nh (C.G.C)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen gi?a
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm,
Giải:
-Vẽ góc
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm
-Trên tia By lấy điểm C sao cho BC =3cm.
- Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC
2cm
3cm
(SGK – 117)
(?) Nêu các bước vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen gi?a ?
Bước 1 : Vẽ góc
Bước 2 + 3: Trên hai cạnh của góc ta v?
hai đoạn thẳng có độ dài bằng
hai cạnh của tam giác.
Bước 4 : Vẽ đoạn thẳng còn lại
ta được tam giác cần vẽ .
Các bước vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen gi?a
A
B
C
Góc A xen giữa hai cạnh nào?
Góc A xen giữa hai cạnh AB và AC
Góc nào xen giữa hai cạnh AC và BC
Xen giữa hai cạnh AC và BC là góc C
Tiết 25 §4. trêng hîp b»ng nhau thø hai cña tam gi¸c c¹nh – gãc - c¹nh (C.G.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 2:
Cho ?ABC như hỡnh vừa vẽ. Hãy vẽ ?A`B`C` sao cho: A`B`= AB; B`C` = BC ;
?
? Xác định độ dài các đoạn thẳng A`B`; B`C` và s? do góc B`?
A`B`= AB = 2cm; B`C` = BC = 3cm;
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm,
Giải:
(SGK – 117)
Tiết 25 §4. trêng hîp b»ng nhau thø hai cña tam gi¸c c¹nh – gãc - c¹nh (C.G.C)
Lúc đầu ta đã biết nh?ng thông tin gỡ về các cạnh v gúc của hai tam giác?
Từ đó em dự đoán gỡ về hai tam giác trên?
Hãy dùng thước đo d? di AC v A`C` của hai tam giác các em vừa vẽ?
AB = A`B` ; BC = B`C; B = B`;
Sau khi đo:
Lúc đầu ta có:
ABC A`B`C‘
=
AC = A’ C`
Tiết 25 §4. trêng hîp b»ng nhau thø hai cña tam gi¸c c¹nh - gãc - c¹nh (C.G.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm,
Giải: (SGK)
Bài toán 2: V? tam giỏc A`B`C` sao cho: A`B`= AB; B`C` = BC ;
2. Trường hợp bằng nhau cạnh- góc - cạnh
Tính chất: (thừa nhận)
? Nếu hai cạnh và góc xen gi?a của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen gi?a của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau
NÕu ABC vµ A’B’C’ cã:
AB = A’B’; ; BC = B’C’;
thì ABC = A’B’C’ ( c.g.c)
?2
(Sgk trang 118)
Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau không? Vì sao?
( giả thiết)
Hình 80
BC = DC
Cú: AC là cạnh chung
( giả thiết)
Giải
Vậy
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
Hệ quả:
hai cạnh góc vuông
bằng hai cạnh góc vuông
?
Hình 82
Hình 83
BT 25/118 SGK:
Trên mỗi hình 82, 83 có các tam giác nào bằng nhau ?
Vì sao ?
Hãy tìm độ dài đoạn AB?
Giải
D
F
Bài tập
Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Phát biểu sau đây đúng không? Vì sao?
Hình 2
Hình 3
1)Vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen gi?a.
Bước 1 : -Vẽ góc
Bước 2 + 3: -Trên hai cạnh của góc ta đặt hai đoạn thẳng
có độ dài bằng hai cạnh của tam giác.
Bước 4 : -Vẽ đoạn thẳng còn lại ta được tam giác cần vẽ .
2)Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác :
Nếu hai cạnh và góc xen gi?a của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen gi?a của tam giác
kia thi hai tam giác đó bằng nhau.
3) Hệ quả trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia Thi hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Nh?ng kiến thức trọng tâm của bài học học sinh cần nắm v?ng .
Hướng dẫn về nhà
Nắm cách vẽ một tam giác khi biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa.
Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c).
Biết cách trình bày khi chứng minh hai tam giác bằng nhau
BT: 24, 25, 26
(Tiết sau luyện tập)
Chúccác thầy cô giáo và các em mạnh khỏe !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Bích Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)