Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c)

Chia sẻ bởi Vũ Hải Quân | Ngày 22/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

thi đua dạy tốt - học tốt
Chào mừng
quí thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
00:04:59
*
Câu 2: Góc B được gọi là góc gì của hai cạnh AB và BC? (1đ)
Câu 1: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau. (5d)
Câu 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác? (5d)
Cho tam giỏc ABC b?ng tam giỏc A`B`C` (hỡnh v? sau)
Tớnh c?nh A`B`; B`C`; gúc B? (4d)
Kiểm tra miệng:
Ta có ∆ABC = ∆A’B’C’
suy ra:
A’B’ = AB = 2 cm (1đ)
(1đ)
B’C’= BC = 3cm (1đ)
Dáp án:
(1đ)
Câu 2: Góc B được gọi là góc xen giữa của hai cạnh AB và BC? (1đ)
2
3
Ngược lại, Hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa tương ứng bằng nhau thì chúng có bằng nhau không?

Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Giải:
B
y
-Vẽ xBy = 700

Tiết 25
x
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Giải:
B
y
-Vẽ xBy = 700
700
Tiết 25

Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
x
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Giải:
B
y
-Vẽ xBy = 700
700
Tiết 25

C
-Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.
3cm
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
x
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Giải:
B
y
-Vẽ xBy = 700
700
Tiết 25
C
-Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.
-Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.

A
3cm
2cm
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
x
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Giải:
B
y
-Vẽ xBy = 700
700
Tiết 25
C
-Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.
-Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.
A
3cm
2cm
-Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC

Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117) Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Giải:
-Vẽ xBy = 700
Tiết 25
-Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.
-Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.
-Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC.
Giải:(SGK-117)
L­u ý: Ta gäi gãc B lµ gãc xen giöõa hai c¹nh AB vµ BC.
Bài toán 2:(SGK-117) Vẽ tam giác A`B`C` có: A`B` = 2cm, B` = 700, B`C` = 3cm.
B
700
C
A
3cm
2cm
B’
700
C’
A’
3cm
2cm
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117) Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Tiết 25
Giải:(SGK-117)
L­u ý: Ta gäi gãc B lµ gãc xen giöõa hai c¹nh AB vµ BC.
Bài toán 2:(SGK-117) Vẽ tam giác A`B`C` có: A`B` = 2cm, B` = 700, B`C` = 3cm.
B
700
C
A
3cm
2cm
B’
700
C’
A’
3cm
2cm
Từ đó ta có kết luận gỡ về hai tam giác ABC và A`B`C`?
Hãy đo và so sánh hai cạnh AC và A`C`?
AC … A’C’
=
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117) Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Tiết 25
Giải:(SGK-117)
L­u ý: Ta gäi gãc B lµ gãc xen giöõa hai c¹nh AB vµ BC.
Bài toán 2:(SGK-117) Vẽ tam giác A`B`C` có: A`B` = 2cm, B` = 700, B`C` = 3cm.
B
700
C
A
3cm
2cm
B’
700
C’
A’
3cm
2cm
Từ đó ta có kết luận gỡ về hai tam giác ABC và A`B`C`?
Hãy đo và so sánh hai cạnh AC và A`C`?
AC … A’C’
=
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117) Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Tiết 25
Giải:(SGK-117)
L­u ý: Ta gäi gãc B lµ gãc xen giöõa hai c¹nh AB vµ BC.
Bài toán 2:(SGK-117) Vẽ tam giác A`B`C` có: A`B` = 2cm, B` = 700, B`C` = 3cm.
Từ đó, ta có kết luận gỡ về hai tam giác ABC và A`B`C`?
Hãy đo và so sánh hai cạnh AC và A`C`?
AC … A’C’
=
 ABC …  A`B`C`
=
Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia
Hai cạnh còn lại của hai tam giác
Hai tam giác (c.c.c)
* Em tập suy luận:
..(1)..
bằng
…(2)…
…(3)…
bằng nhau
bằng nhau
B
700
C
A
3cm
2cm
B’
700
C’
A’
3cm
2cm
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117) Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Tiết 25
Giải:(SGK-117)
L­u ý: Ta gäi gãc B lµ gãc xen giöõa hai c¹nh AB vµ BC.
Bài toán 2:(SGK-117) Vẽ tam giác A`B`C` có: A`B` = 2cm, B` = 700, B`C` = 3cm.
Từ đó, ta có kết luận gỡ về hai tam giác ABC và A`B`C`?
Hãy đo và so sánh hai cạnh AC và A`C`?
AC … A’C’
=
 ABC …  A`B`C`
=
Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia
Hai cạnh còn lại của hai tam giác
Hai tam giác (c.c.c)
* Em tập suy luận:
bằng
bằng nhau
bằng nhau
B
700
C
A
3cm
2cm
B’
700
C’
A’
3cm
2cm
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117) Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Tiết 25
Giải:(SGK-117)
L­u ý: Ta gäi gãc B lµ gãc xen giöõa hai c¹nh AB.vµ BC.
Bài toán 2:(SGK-117) Vẽ tam giác A`B`C` có: A`B` = 2cm, B` = 700, B`C` = 3cm.
Từ đó, ta có kết luận gỡ về hai tam giác ABC và A`B`C`?
Hãy đo và so sánh hai cạnh AC và A`C`?
AC … A’C’
=
 ABC …  A`B`C`
=
Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia
Hai tam giác ( . )
* Em tập suy luận:
bằng
bằng nhau
c.g.c
Theo trường hợp nào?
?
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
B
700
C
A
3cm
2cm
B’
700
C’
A’
3cm
2cm
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117) Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Tiết 25
Giải:(SGK-117)
L­u ý: Ta gäi gãc B lµ gãc xen giöõa hai c¹nh AB.vµ BC.
Bài toán 2:(SGK-117) Vẽ tam giác A`B`C` có: A`B` = 2cm, B` = 700, B`C` = 3cm.
Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia
Hai tam giác ( . )
bằng
bằng nhau
c.g.c
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
* Em tập suy luận:
Vậy ta có tính chất gì về trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác?
B
700
C
A
3cm
2cm
B’
700
C’
A’
3cm
2cm
* Tính chất:(SGK-117)
Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
* Ta thừa nhận tính chất sau:
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117)
Tiết 25
Bài toán 2:(SGK-117)
B
700
C
A
3cm
2cm
B’
700
C’
A’
3cm
2cm
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
* Tính chất:(SGK-117)
Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
* Ta thừa nhận tính chất sau:
Hai tam giác có các yếu tố nào bằng nhau, để chúng bằng nhau theo trường hợp bằng thứ hai?
Xét ABC và A’B’C’ có:
… = …
… = …
… = …
Suy ra: ABC … A’B’C’ ( … )
AB
A’B’
BC
B’C’
=
c.g.c
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117)
Tiết 25
Bài toán 2:(SGK-117)
B
C
A
B’
C’
A’
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
* Tính chất:(SGK-117)
Bài t?p: Hai tam giác trong mỗi hình vẽ sau cú bằng nhau khụng? vỡ sao?
Hình.1
Hình.2
Hình.3
Xét ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
Suy ra: ABC = A’B’C’ ( c.g.c )
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
Thảo luận theo nhóm làm vào bảng phụ. Thời gian 5 phút.
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117)
Tiết 25
Bài toán 2:(SGK-117)
B
C
A
B’
C’
A’
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
* Tính chất:(SGK-117)
Bài t?p: Hai tam giác trong mỗi hình vẽ sau cú bằng nhau khụng? vỡ sao?
Hình.1
Hình.2
Hình.3
∆ACB vµ ∆ACD cã:
CB = CD (gt)
(gt)
AC lµ c¹nh chung
=> ∆ACB = ∆ACD (c.g.c)
∆ABC vµ ∆DEF cã:
AB = DE (gt)

AC = DF
=> ∆ABC=∆DEF (c.g.c)
Góc M1và M2 không xen giửa hai cặp cạnh bằng nhau nên ?MPN và MPQ không bằng nhau.
Xét ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
Suy ra: ABC = A’B’C’ ( c.g.c )
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117)
Tiết 25
Bài toán 2:(SGK-117)
B
C
A
B’
C’
A’
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
* Tính chất:(SGK-117)
Hình.2
∆ABC vµ ∆DEF cã:
AB = DE (gt)

AC = DF
=> ∆ABC=∆DEF (c.g.c)
Xét ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
Suy ra: ABC = A’B’C’ ( c.g.c )
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
?ABC và ?DEF laứ hai tam giaực gỡ?
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117)
Tiết 25
Bài toán 2:(SGK-117)
B
C
A
B’
C’
A’
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
* Tính chất:(SGK-117)
Hình.2
∆ABC vµ ∆DEF cã:
AB = DE (gt)

AC = DF
=> ∆ABC=∆DEF (c.g.c)
3. Hệ quả: (SGK-118)
Xét ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
Suy ra: ABC = A’B’C’ ( c.g.c )
Cạnh AB, AC và DE, DF lần lượt là hai cạnh gì của hai tam giác vuông ABC và DEF ?
TL: Cạnh AB, AC và DE, DF lần lượt là hai cạnh góc vuông
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt . hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thỡ hai tam giác vuông đó .
bằng
bằng nhau
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa:
Bài toán 1:(SGK-117)
Tiết 25
Bài toán 2:(SGK-117)
B
C
A
B’
C’
A’
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
* Tính chất:(SGK-117)
Xét ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’
BC = B’C’
Suy ra: ABC = A’B’C’ ( c.g.c )
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
3. Hệ quả: (SGK-118)
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT NÀY:
- Tập vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
- Học thuộc tính chất bằng nhau thứ hai của tam giác và hệ quả.
- Làm các bài: 24 ( sgk-118) và 37, 38 ( Sbt- 102)

* ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT TIẾP THEO:
- Tiết 26: Luyện tập.
- Chuẩn bị: bài: 27, 28 ( sgk-119, 120)
( Vẽ hình, tập suy luận và trình bày lời giải)
Hướng dẫn học sinh tự học:
Xin chân thành cảm ơn quí thầy cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Hải Quân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)