Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c)

Chia sẻ bởi Phạm Hữu Thông | Ngày 21/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QÚY THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ VỚI
LỚP 7A
Bài cũ
1/ Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)?
Giải
2/ Chứng minh
∆ MNQ = ∆ QPM
∆ MNQ và ∆ QPM có:
MN = QP (giả thiết)
NQ = PM (giả thiết)
MQ là cạnh chung
 ∆ MNQ = ∆ QPM (c.c.c)
Nếu không trực tiếp đo thì liệu có cách nào để biết được độ dài khoảng cách từ A đến B trên mặt đất không ?

x


Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
Cạnh - góc - cạnh (c - g - c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa
Bài toán 1: Ve~ tam gia?c ABC biờ?t
AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
Giải:
A
B
C
3cm
2cm
y
Vẽ xBy = 700
Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.
Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.
Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC
700



1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa
3cm
Lưu ý: Ta gọi góc B là góc xen gia hai cạnh BA …… …..và BC
Bài toán 2: Vẽ thêm tam giác A`B`C` có:
......A`B` = 2cm, B` = 700, B`C` = 3cm.
Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
Cạnh - góc - cạnh (c - g - c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, ..........BC = 3cm, B = 700
Giải: (SGK)
A
B
C
3cm
2cm
700
Giải:
Vẽ xBy = 700
Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.
Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.
Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC
)
A’
B’
C’
2cm
700
Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
Cạnh - góc - cạnh (c - g - c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa
Bài toán 1: (sgk)
L­u ý: (sgk)
Bài toán 2: (sgk)
A
B
C
)
A’
B’
C’
)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
Tính chất (thừa nhận)
Nếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thi` hai tam giác đó bằng nhau
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
.......
......
......
Thỡ ?ABC = ?A`B`C`
AB = A’B’
B = B’
BC = B’C’
?2
Hai tam gi¸c trªn hình 80 cã b»ng nhau kh«ng?
Hình 80



Giải: (sgk)
(c.g.c)
C
A
B
D
E
F
Hệ quả:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thi hai tam giác vuông đó bằng nhau
Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
Cạnh - góc - cạnh (c - g - c)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giửừa
Bài toán 1: (sgk)
L­u ý: (sgk)
Bài toán 2: (sgk)
A
B
C
)
A’
B’
C’
)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
Tính chất (thừa nhận)
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
.......
......
......
Thi ?ABC = ?A`B`C`
AB = A’B’
B = B’
BC = B’’
Hai tam giác vuông trên có bằng nhau không?
Chỉ cần thêm điều kiện gỡ nu~a thi` hai tam giác vuông ABC và DEF bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh?
Giải (sgk)
3. Hệ quả:
Nếu hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giửừa của tam giác kia thi` hai tam giác đó bằng nhau
50 m
Giải

AOB = DOC (đối đỉnh)
OB = OC (giả thiết)
Δ AOB = Δ DOC (c.g.c)
 AB = CD = 50 m ( hai cạnh tương ứng)
Δ AOB và Δ DOC có:
OA = OD (giả thiết)
Nếu không trực tiếp đo thì liệu có cách nào để biết được độ dài khoảng cách từ A đến B trên mặt đất không ?
Nếu không trực tiếp đo khoảng cách đoạn AB, ta chọn vị trí điểm O và dựng hai tam giác AOB và DOC (như hình vẽ) rồi đo đoạn CD (vì CD = AB)
Bài 25: Trên mỗi hình 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao ?
B�i 26(SGK/118).
" Cho ? ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh rằng AB // CE ".
Hãy sắp xếp lại 5 câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán










AB // CE
?AMB = ?EMC
MB= MC
MA=ME
Bài 26 (SGK/118).










AB // CE
?AMB = ?EMC
MB= MC
MA=ME
Ch?ng minh
2) Do đó ?AMB = ?EMC (c.g.c)
5)?AMB và ?EMC có:
Hãy sắp xếp lại 5 câu sau đây
một cách hợp lí để giải bài toán
Bài 26 (SGK/118).
Cho Δ ABC có AB = AC. Kẻ phân giác của góc A cắt BC tại D. Chøng minh AD BC
Bài tập:
AD  BC
ΔABD = ΔACD
Bài t?p : Chọn câu trả lời đúng:
c/ Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của
tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
b/ Nếu hai cạnh và một góc của tam giác
này bằng hai cạnh và một góc của tam giác
kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
a/ Nếu hai cạnh và góc kề của tam giác này
bằng hai cạnh và góc kề của tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng nhau.
d/ Cả a, b, c đều đúng.
Đ
S
S
S
Nắm cách vẽ một tam giác khi biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa.
Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c).
Biết cách trình bày khi chứng minh hai tam giác bằng nhau
BT: 24, 25, 26(SGK/118)
(Tiết sau là tiết luyện tập)
Hướng dẫn học bài
Cảm ơn các thầy cô tham dự tiết học !
Chúc các em tiến bộ hơn trong học tập !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hữu Thông
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)