Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c)

Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh | Ngày 21/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-góc-cạnh (c.g.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 2
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
A
D
B
C
Kiểm tra bài cũ
a) Phát biểu trường hợp bằng nhau
cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
b) Hai tam giác sau có bằng nhau hay không? Vì sao?
AB = AD (gt)
BC = DC (gt)
AC c?nh chung
Thay AC = A’C’ bằng

B
A
C
B’
A’
C’

x


Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3 cm, B = 700
Cách vẽ:
A
B
C
3cm
2cm
y
-Vẽ xBy = 700
-Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2cm.
-Trên tia By lấy điểm C sao cho BC =3cm.
-Vẽ đoạn thẳng AC, ta được tam giác ABC
700



1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Bài 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
. CẠNH- GÓC- CẠNH (c . g . c)

Bài 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH- GÓC- CẠNH (c . g . c)
1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
 Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB=2cm, BC=3cm,
Cách vẽ
 - Vẽ .
 - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA=2cm.
 - Trên tia By lấy điểm C sao cho BC=3cm.
 - Vẽ đoạn thẳng AC, ta được tam giác ABC.
 Lưu ý:Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. Khi nói hai cạnh và góc xen giữa, ta hiểu góc này là góc ở vị trí xen giữa hai cạnh đó.
Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có:
A’B’=2cm, , B’C’=3cm.
Bài toán (tt):
3
2
70
°
B
A
C
y
x
B’
A’
C’
2
3

Bài 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
. CẠNH- GÓC- CẠNH (c . g . c)
1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
 Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB=2cm, BC=3cm,
Giải
 - Vẽ góc .
 - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA=2cm.
 - Trên tia By lấy điểm C sao cho BC=3cm.
 - Vẽ đoạn thẳng AC, ta được tam giác ABC.
 Lưu ý:Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. Khi nói hai cạnh và góc xen giữa, ta hiểu góc này là góc ở vị trí xen giữa hai cạnh đó.
3
2
70
°
B
A
C
AC=A’C’= 2,9 cm
2,9
2,9
Ta kết luận gì về

ΔABC và ΔA’B’C’
ΔABC=ΔA’B’C’

Bài 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
. CẠNH- GÓC- CẠNH (c . g . c)
1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Giải
 - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA=2cm.
 - Trên tia By lấy điểm C sao cho BC=3cm.
 - Vẽ đoạn thẳng AC, ta được tam giác ABC.
 Lưu ý:Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. Khi nói hai cạnh và góc xen giữa, ta hiểu góc này là góc ở vị trí xen giữa hai cạnh đó.
2.Trường hợp bằng nhau cạnh –góc-cạnh:
3
2
70
°
B
A
C
 Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
 Xem Sgk trang 117
 - Vẽ góc .

Bài 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
. CẠNH- GÓC- CẠNH (c . g . c)
1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
 Bài toán: (Sgk trang117)
2.Trường hợp bằng nhau cạnh –góc-cạnh:
 Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau:
B
A
C
B’
A’
C’
 Nếu ΔABC và ΔA’B’C’ có:
AB=A’B’
BC=B’C’
thì ΔABC=ΔA’B’C’ (c-g-c)
?1
(Sgk trang117)
M-H
(Sgk trang117)
Bài 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
. CẠNH- GÓC- CẠNH (c . g . c)
Trên mỗi hình H1, H2, H3 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Bài tập củng cố
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
3 phút
Nhóm 1
AB=AE (gt)
Vậy ΔABD = ΔAED (c.g.c)
Xét ΔABD và ΔAED có:
AD là cạnh chung.
Hình 1
Hình 2
Nhóm 2
Xét ΔGHK và ΔKIG
GK là cạnh chung.
GH=IK (gt)
Vậy ΔGHK=ΔKIG (c-g-c)
(gt)
Nhóm 3
Hình 3
Xét ΔOAB và ΔODC
OA=OD (gt)
OB=OC (gt)
Vậy ΔOAB = ΔODC (c.g.c)
(đđ)
Bài 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
.CẠNH- GÓC- CẠNH (c . g . c)
Hình 1
Hình 2
Hình 3
 Xét ΔABD và ΔAED
AD là cạnh chung.
AB=AE (gt)
 Xét ΔGHK và ΔKIG
GK là cạnh chung.
GH=IK (gt)
Bài tập củng cố
Vậy ΔABD = ΔAED (c.g.c)
Vậy ΔGHK=ΔKIG (c-g-c)
 Xét ΔOAB và ΔODC
OA=OD (gt)
OB=OC (gt)
Vậy ΔOAB = ΔODC (c.g.c)
Trên mỗi hình H1, H2, H3 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
T.hợp
cạnh-góc-cạnh
T.hợp
cạnh-cạnh-cạnh
Sơ đồ tư duy
Dùng định nghĩa
Theo cách dựng thì ta được ΔABC=ΔA’B’C’( c-g-c)
AC=A’C’ (hai cạnh tương ứng)
Vậy ta đo độ dài A’C’ bằng bao nhiêu thì độ dài AC cũng bằng như vậy.
Đo khoảng cách giữa hai địa điểm A và C, trong trường hợp giữa A và C có chướng ngại vật không thể đi qua được.
B
A
C
B’
A’
C’
x
y
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 24, 25, 26 (SGK - tr 119, 120 )
- Chuẩn bị nội dung Luyện tập 1
- Ôn lại kiến thức đã học trong bài
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ TIẾT DẠY.
CHÚC QUÝ THẤY CÔ LUÔN DỒI DÀO
SỨC KHỎE CÔNG TÁC TỐT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)