Chương II. §4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Khải |
Ngày 01/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Cho hai phân thức và và biến đổi như sau:
Giải thích tại sao ta có thể biến đổi như vậy?
Vì theo tính chất cơ bản của phân thức.
Tuần 13
Tiết 26
4. Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
Khái niệm:
Kí hiệu: MTC =
Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
?1. Cho hai phân thức Có thể chọn mẫu thức
chung là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không? Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn?
Được vì:
*12x2y3z : 6x2yz = 2y2.
*12x2y3z : 4xy3 = 3xz.
12x2y3z chia hết cho 6x2yz và 4xy3.
*24x3y4z : 6x2yz = 4xy3.
*24x3y4z : 4xy3 = 6x2yz.
24x3y4z chia hết cho 6x2yz và 4xy3.
Mẫu thức chung 12x2y3z
Cho hai phân thức . Tìm mẫu thức chung của chúng.
*Phân tích các mẫu thức thành nhân tử:
6x2yz = 6x.xyz.
4xy3 = 4xyy2z.
*Chọn mẫu thức chung:
BCNN(6;4) = 12.
Từng biến: x là x2.
y là y3 và z là z.
MTC = 12x2y3z.
I.Tìm mẫu thức chung:
1) Phân tích mẫu thức của các đa thức đã cho thành nhân tử.
2) Mẫu thức chung có:
*Nhân tử bằng số là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho.
Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số là BCNN của chúng.
*Với mỗi lũy thừa của cùng một biến có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
Đọc sách ví dụ Tìm mẫu thức chung ở sách giáo khoa trang 41.
Nếu có chỗ nào chưa hiểu, hỏi thầy!
*Qui đồng mẫu thức: .
*MTC = 12x2y3z.
*Nhân tử phụ của:
6x2yz bằng 12x2y3z : 6x2yz = 2y2.
4xy3 bằng 12x2y3z : 4xy3 = 3xz.
*Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho nhân tử phụ tương ứng:
II. Qui đồng mẫu thức:
Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức.
Nhân cả tử lẫn mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Đọc sách ví dụ Qui đồng mẫu thức ở sách giáo khoa trang 42.
Nếu có chỗ nào chưa hiểu, hỏi thầy!
Giải thích tại sao ta có thể biến đổi như vậy?
Vì theo tính chất cơ bản của phân thức.
Tuần 13
Tiết 26
4. Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
Khái niệm:
Kí hiệu: MTC =
Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
?1. Cho hai phân thức Có thể chọn mẫu thức
chung là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không? Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn?
Được vì:
*12x2y3z : 6x2yz = 2y2.
*12x2y3z : 4xy3 = 3xz.
12x2y3z chia hết cho 6x2yz và 4xy3.
*24x3y4z : 6x2yz = 4xy3.
*24x3y4z : 4xy3 = 6x2yz.
24x3y4z chia hết cho 6x2yz và 4xy3.
Mẫu thức chung 12x2y3z
Cho hai phân thức . Tìm mẫu thức chung của chúng.
*Phân tích các mẫu thức thành nhân tử:
6x2yz = 6x.xyz.
4xy3 = 4xyy2z.
*Chọn mẫu thức chung:
BCNN(6;4) = 12.
Từng biến: x là x2.
y là y3 và z là z.
MTC = 12x2y3z.
I.Tìm mẫu thức chung:
1) Phân tích mẫu thức của các đa thức đã cho thành nhân tử.
2) Mẫu thức chung có:
*Nhân tử bằng số là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho.
Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số là BCNN của chúng.
*Với mỗi lũy thừa của cùng một biến có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
Đọc sách ví dụ Tìm mẫu thức chung ở sách giáo khoa trang 41.
Nếu có chỗ nào chưa hiểu, hỏi thầy!
*Qui đồng mẫu thức: .
*MTC = 12x2y3z.
*Nhân tử phụ của:
6x2yz bằng 12x2y3z : 6x2yz = 2y2.
4xy3 bằng 12x2y3z : 4xy3 = 3xz.
*Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho nhân tử phụ tương ứng:
II. Qui đồng mẫu thức:
Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức.
Nhân cả tử lẫn mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Đọc sách ví dụ Qui đồng mẫu thức ở sách giáo khoa trang 42.
Nếu có chỗ nào chưa hiểu, hỏi thầy!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Khải
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)