Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Huy | Ngày 22/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
 ABC =  A`B`C`
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
? Hai tam giác MNP và M`N`P` trong hình vẽ sau có bằng nhau không
MNP và M`N`P`
Có MN = M`N`
MP = M`P`
NP = N`P`
thì MNP ? M`N`P`
khi nào ?
M
P
N
M`
P`
N`
B
C
A
B`
C`
A`
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ ABC biết AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm
Bài toán 2: Vẽ A`B`C` biết A`B` = 8cm; A`C` = 12cm; B`C` = 16cm
Hoạt động nhóm
Nhóm 1 và 2
a. - Nghiên cứu SGK để biết cách vẽ
- Vẽ ABC và A`B`C` lên bảng phụ
Nhóm 3 và 4
a. - Nghiên cứu SGK để biết cách vẽ
- Vẽ ABC và A`B`C` lên hai tờ giấy
Hoạt động nhóm
Cách vẽ ABC
Cách vẽ A`B`C`
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cm
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC
+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)
+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)
Hai cung này cắt nhau ở A
Bước 3: Nối A với B và C ta được ABC
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng B`C` = 16cm
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa B`C`
+ Vẽ Cung tròn ( B`; 8cm)
+ Vẽ cung tròn ( C`; 12cm)
Hai cung này cắt nhau ở A`
Bước 3: Nối A` với B` và C` ta được A`B`C`

A
B
C
8cm
12cm

A`
B`
C`
8cm
12cm
16cm
16cm
Bài toán 3:
a. Vẽ ABC có AB = 1cm;
AC = 2cm; BC = 4cm
b. Vẽ ABC có AB = 1cm;
AC = 2cm; BC = 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
B
C
B
C


1cm
2cm
1cm
2cm
A
4cm
3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ ABC biết AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm
Bài toán 2: Vẽ A`B`C` biết A`B` = 8cm; A`C` = 12cm; B`C` = 16cm
Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh là độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại.
+) Lưu ý :
Hoạt động nhóm
a. Vẽ ABC và A`B`C` lên bảng phụ
a. Vẽ ABC và A`B`C` lên 2 tờ giấy
b. Đo và so sánh



- Nhận xét về ABC và A`B`C`
b. Cắt và chồng hai tam giác đó xem chúng có bằng nhau không?
- Nhận xét về ABC và A`B`C`
Kết quả đo:
Bài cho:
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
 ABC  A`B`C`
?
=
A
8cm
12cm
16cm
C
B
8 cm
12cm
16cm

Nhóm 1 và 2
Nhóm 3 và4
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
A
C
B
A`
C`
B`
Nếu  ABC và  A`B`C`
Có AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
thì  ABC =  A`B`C`
Tính chất : (SGK)
MNP và M`N`P`
Có MN = M`N`
NP = N`P`
thì MNP
M
P
N
M`
P`
N`
MP = M`P`
M`N`P`
?
=
(c.c.c)
Bài tập : a. Tìm các tam giác bằng nhau trong mỗi hình sau:
Hình 1
Hình 4
Hình 2
Hình 3
A
B
C
B
B`
B
B
A
A`
A
A
C
C
D
D
C
C`
E
K
A
B
C
B`
C`
A`
M
Hình 5
ACM = ABM
ABC = CDA
AKB = AKC; ABD = ACE
ABE = ACD; AKD = AKE
(c.c.c)
(c.c.c)
(c.c.c)
CMR:
+ AK là phân giác và
+ AK DE
CMR:
AB // CD
AD // BC
Hình 2
Hình 3
C
B
B
A
A
C
D
D
E
K
ABC = CDA
AKB = AKC ; AKD = AKE ; ....

Mà chúng ở vị trí so le trong

AB // CD

AK là phân giác




AK DE

b.
c.
- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh
Điều kiện để vẽ được tam giác khi biết ba cạnh là cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại
+) Lưu ý:
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vào giải bài tập
- Bài tập : 16 , 18 , 20 , 21 , 22 (SGK)
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)