Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tuấn | Ngày 22/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo và
các em về dự chuyên đề cấp liên trường
năm học 2009-2010
Giáo viên thực hiện: phạm phương thảo
TRường THCS Yên Hải
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
HS1: Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
B
A
? Khi nào ? ABC = ? A`B`C`.
? ABC = ? A`B`C`
Kiểm tra bài cũ
HS2: Vẽ ? ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải:
- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.
- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.

B
C
A

Nếu hai tam giác chỉ có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau liệu hai tam giác ấy có bằng nhau không?
ABC = A’B’C’
nếu
AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’
?
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
A
B
C
Bài toán 2:
Giải: (SGK)
? Xác định độ dài các đoạn thẳng A`B`; A`C`; B`C` .


B`
C`
A`
Cho ?ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ A`B`C` sao cho: A`B`= AB; B`C` = BC ; A`C` = AC.
A`B`= AB = 2cm; B`C` = BC = 4cm;
A`C` = AC = 3cm
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Bài toán 2:
Giải: (SGK)
Cho ?ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ ?ABC
sao cho: A`B`= AB; B`C = BC ; A`C = AC?
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán : Vẽ ?ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm
Giải: (SGK)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Qua hai bài toán trên em có
dự đoán nào?
Tính chất: (thừa nhận) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: Vẽ ?A`B`C` biết A`B` = AB; A`C` = AC; B`C` = BC
?ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất: (thừa nhận)
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếu ?ABC và ?A`B`C` có:
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
Thì ta kết luận gì về hai tam giác này?
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Bài tập:
?2
Tính số đo của góc B trong hình 67?
Giải:
?ACD = ?BCD(c.c.c)
Vì có: AC = BC.
DA = DB
CD là cạnh chung
1200
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Bài tập:
Giải:
Bài 17 (SGK): Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình?
?ABC =?ABD (c.c.c)
Vì : AB là cạnh chung
AC = AD; BC = BD
?MNQ = ?QPM (c.c.c)
Vì: MQ là cạnh chung
MP = NQ; MN = PQ
?EHI = ?IKE (c.c.c)
Vì: EI cạnh chung
HI = KE; EH = IK
?EHK = ?IKH (c.c.c)
Vì: HK là cạnh chung
EH = IK; EK = IH
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Giải: (SGK)
? Hãy chỉ ra các cặp góc tương ứng bằng nhau?
B
A
Tìm chỗ sai trong bài toán sau:
Trên hình vẽ có ?ABC =?DCB (c.c.c)
Vì : BC là cạnh chung; AB = DC; AC = DB
(cặp góc tương ứng)
Bài tập
Đáp án: và là cặp góc so le trong bằng nhau nên AB song song với CD
1
2
Đáp án:
? và có vị trí như thế nào? Từ đó suy ra mối liên hệ gì giữa AB và CD ?
Đáp án: Chỗ sai trong bài toán là và không phải là cặp góc tương ứng nên chung không bằng nhau.
Bài toán: cho hình vẽ, chứng tỏ rằng AB song với CD và AC song song với BD
Vẽ một đoạn thẳng bằng một cạnh của tam giác.
Vẽ hai cung tròn có tâm là hai mút của đoạn thẳng và bán kính bằng độ dài hai cạnh còn lại.
- Giao điểm hai cung tròn là đỉnh thứ ba của tam giác cần vẽ.
Vẽ tam giác biết ba cạnh
Cách vẽ:
2)Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Nếu ∆ABC và ∆A`B`C` có
* Tính chất ( thõa nhËn):Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B’C’
Thì ∆ABC = ∆A`B`C‘ (c.c.c)
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
- N¾m v÷ng c¸ch vÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh.
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.
- Làm các bài tập: 15,16,19,20,21 SGK trang 114-115.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán 1:
Giải: (SGK)
Bài toán 2: (SGK)
(SGK)
Bài tập về nhà
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
Có thể em chưa biết
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)